MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo ngành tài chính ngân hàng trường Đại học Tân Tạo đào tạo Cử nhân kinh tế ngành tài chính-ngân hàng có phẩm chất đạo đức, khả năng tư duy tốt và có đầy đủ các kỹ năng cần thiết để nghiên cứu, phân tích, hoạch định, giải quyết vấn đề, ra quyết định phục vụ cho công việc tác nghiệp, lãnh đạo, quản lý hiệu quả trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
Tài chính-ngân hàng là lĩnh vực chuyên môn bao gồm: Tài chính doanh nghiệp, tài chính công và ngân hàng vì vậy mục tiêu đào tạo của trường nhằm trang bị kiến thức chung về ngành tài chính-ngân hàng bao quát cả ba hướng đã nêu thông qua các môn học khối kiến thức chuyên nghiệp (kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành chính).
Mỗi sinh viên có thể lựa chọn hướng chuyên sâu thông qua một số môn học tự chọn nhằm trang bị thêm một số kiến thức chuyên biệt riêng của chuyên môn sâu về tài chính công ty, tài chính công hoặc ngân hàng. Tuy nhiên, sự khác biệt này là không quá lớn bởi lẽ ba hướng chuyên môn sâu đã nêu đều dựa trên nền tảng chung và giữa các chuyên môn sâu này vẫn có những kiến thức đan xen và bổ trợ lẫn nhau. Mặt khác, sự không khác biệt quá lớn này cũng nhằm giúp sinh viên có thể dễ dàng thích ứng với môi trường công việc đa năng, chuyển đổi hướng chuyên sâu sau khi ra trường do sự đòi hỏi của công việc.
CHUẨN ĐẦU RA
1. Kiến thức chung về kinh tế xã hội
- Có hệ thống kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên làm nền tảng phục vụ cho việc tiếp thu kiến thức của ngành tài chính-ngân hàng;
- Có hệ thống kiến thức cơ bản về khoa học xã hội làm nền tảng phục vụ cho việc tiếp thu kiến thức của ngành tài chính-ngân hàng.
2. Kiến thức chuyên môn sâu về tài chính-ngân hàng
- Có đủ kiến thức để hệ thống hóa, tổng hợp và vận dụng các lý thuyết về thị trường tài chính, đầu tư tài chính, quản trị tài chính;
- Có đủ kiến thức để hệ thống hóa, tổng hợp và vận dụng các lý thuyết về chính sách tài khóa, chính sách công, quản lý ngân sách nhà nước;
- Có trình độ để hệ thống hóa, tổng hợp và vận dụng các lý thuyết về chính sách tiền tệ, ngân hàng trung ương, quản trị các trung gian tài chính
3. Kỹ năng thực hành chuyên môn nghiệp vụ Tài chính - Ngân hàng
- Thể hiện kỹ năng thực hành, sử dụng tốt công nghệ và công cụ để tác nghiệp, hoạch định và giải quyết vấn đề liên quan đến chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ;
- Có kỹ năng thực hành, sử dụng tốt công nghệ và công cụ để tác nghiệp, giải quyết vấn đề liên quan đến quản lý ngân sách nhà nước, quản lý đầu tư công, quản lý chi tiêu công, quản trị ngân hàng,quản lý nguồn vốn, nghiệp vụ ngân hàng quốc tế…
4. Kỹ năng tư duy sáng tạo và khả năng nghiên cứu
- Có kỹ năng tìm kiếm, thu thập số liệu, dữ liệu và sử dụng thành thạo các công cụ để nghiên cứu, tính toán, phân tích nhận diện vấn đề, tổng hợp, đánh giá, giải quyết vấn đề và ra quyết định;
- Có khả năng tổng hợp, hệ thống hóa mang tính logic cao và phát triển vấn đề, hoạch định, tổ chức công việc chuyên môn mang tính sáng tạo;
- Có khả năng làm việc độc lập và tư duy phản biện khoa học thực chứng;
- Có khả năng lập kế hoạch và tổ chức công việc hiệu quả.
5. Kỹ năng giao tiếp
- Có kỹ năng diễn giải vấn đề nghe, nói, đọc, viết bằng tiếng Anh và tiếng Anh chuyên ngành; có kỹ năng thuyết trình hiệu quả trước đám đông;
- Có kỹ năng đàm phán.
6. Kỹ năng làm việc nhóm, hợp tác
- Có kỹ năng lắng nghe với tư duy phản biện, kỹ năng ứng xử và tạo lập quan hệ;
- Thể hiện tinh thần hợp tác, kỹ năng làm việc nhóm.
- Thể hiện tinh thần ham học hỏi và có khả năng sử dụng công nghệ mới;
CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
Với chuẩn đầu ra được xây dựng khoa học phục vụ cho tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu đào tạo của Khoa Kinh tế & QTKD, sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính - Ngân hàng có đầy đủ phẩm chất đạo đức, kiến thức, kỹ năng và sức khỏe để đảm nhiệm công việc và phát triển nghề nghiệp với tư cách là chuyên gia toàn diện trong ngành Tài chính - Ngân hàng.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính - Ngân hàng có cơ hội làm việc ở cả 03 chuyên ngành hẹp: tài chính doanh nghiệp (ngân hàng đầu tư, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty bảo hiểm, doanh nghiệp phi tài chính, cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, đầu tư,...); tài chính công (cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực công, Sở tài chính, Kho bạc nhà nước, cơ quan thuế,...) và ngân hàng (các tổ chức tài chính quốc tế như IMF, WB, ADB, ngân hàng thương mại, công ty cho thuê tài chính, công ty mua bán nợ,...) với các vị trí công việc chuyên môn đa dạng từ nhà môi giới, phân tích chứng khoán, phân tích đầu tư, quản lý danh mục đầu tư, quản lý quỹ đầu tư, quản lý tài chính ở doanh nghiệp phi tài chính, quản lý tín dụng, quản lý nguồn vốn, kinh doanh ngoại tệ, quản lý ngân quỹ, quản lý thuế,... cho đến các vị trí cao cấp như chiến lược gia tài chính, nhà hoạch định chính sách tài khóa, hoạch định chính sách tiền tệ và quản lý vĩ mô, quản lý nhà nước trong lĩnh vực chuyên ngành và các cơ quan nghiên cứu khác có liên quan.
THỜI GIAN ĐÀO TẠO
1. Thời gian: 04 năm
2. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 143 tín chỉ
STT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Các môn học theo quy định của Bộ GD&ĐT | 23 |
2 | Các môn học theo quy định của ĐH Tân Tạo (TTU Core) | 30 |
3 | Các môn học theo quy định của Khoa KT & QTKD (SBE) | 36 |
4 | Các môn học Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng (FNB) | 24 |
5 | Các môn học tự chọn | 24 |
6 | Thực tập | 06 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Tài chính - Ngân hàng)
1. Phần kiến thức chung theo qui định của Bộ GD&ĐT: 5/5 môn (23 tín chỉ)
Mã môn | Tên môn | Số TC |
MACL102 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin (Basic Principles of Marxism-Leninism) | 5 |
MACL104 | Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology) | 2 |
MACL103 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Revolution line of Vietnam Communist Party) | 3 |
MACL105 | Giáo dục thể chất (Physical Education) | 5 |
MACL106 | Giáo dục quốc phòng (Millitary training) | 8 |
2. Phần kiến thức bắt buộc của Đại học Tân Tạo: 10/11 môn (30 tín chỉ)
Mã môn | Tên môn | Số TC |
HUM101 | Tư duy phản biện | 3 |
HUM102 | So sánh văn chương thế giới | 3 |
HIS101 | Văn minh thế giới cổ đại | 3 |
HIS102 | Lịch sử thời hiện đại | 3 |
MATH101 | Vi tích phân 1 | 3 |
ECON101 | Kinh tế vi mô | 3 |
ECON102 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
MGT101 | Nhập môn quản lý học | 3 |
MGT102 | Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp | 3 |
PHYS101 | Cơ học | 3 |
CHEM101 | Hóa học đại cương | 3 |
3. Phần kiến thức bắt buộc của Khoa Kinh tế & QTKD: 12/12 môn (36 tín chỉ)
Mã môn | Tên môn | Số TC |
SBE201 | Quản trị Marketing I | 3 |
SBE202 | Hệ thống thông tin quản lý | 3 |
SBE203 | Thống kê kinh doanh I | 3 |
SBE204 | Thống kê kinh doanh II | 3 |
SBE205 | Luật kinh doanh | 3 |
SBE206 | Kinh tế học quản lý | 3 |
SBE207 | Kinh tế học vĩ mô nâng cao | 3 |
SBE208 | Kế toán tài chính I | 3 |
SBE209 | Kế toán quản trị I | 3 |
SBE210 | Hành vi tổ chức | 3 |
SBE211 | Quản trị tài chính I | 3 |
SBE212 | Tài chính và Kinh tế toàn cầu | 3 |
4. Phần kiến thức bắt buộc của ngành Tài chính - Ngân hàng: 08/10 môn (24 tín chỉ)
Mã môn | Tên môn | Số TC |
FNB301 | Quản trị tài chính 2 | 3 |
FNB302 | Tín dụng và Ngân hàng | 3 |
FNB303 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
FNB304 | Các thị trường tài chính thế giới | 3 |
FNB305 | Ngân sách doanh nghiệp và đầu tư | 3 |
FNB306 | Định giá doanh nghiệp | 3 |
FNB307 | Tài chính cơ sở hạ tầng và dự án | 3 |
FNB308 | Kế toán tài chính 2 | 3 |
FNB309 | Kế toán quản trị 2 | 3 |
FNB310 | Các tiêu chuẩn kế toán quốc tế và công bố thông tin | 3 |
5. Phần kiến thức tự chọn: 08 môn (24 tín chỉ)
(sinh viên có thể chọn các môn của các Khoa khác)
Mã môn | Tên môn | Số TC |
EL_SBE001 | Kiểm toán | 3 |
EL_SBE002 | Chuẩn mực kế toán Việt Nam | 3 |
EL_SBE003 | Hệ thống thông tin kế toán 1 | 3 |
EL_SBE004 | Hệ thống thông tin kế toán 2 | 3 |
EL_SBE005 | Kế toán ngân hàng | 3 |
EL_SBE006 | Thanh toán quốc tế | 3 |
EL_SBE007 | Thuế | 3 |
EL_SBE008 | Phân tích báo cáo tài chính | 3 |
EL_SBE009 | Nghiệp vụ ngân hàng thương mại | 3 |
EL_SBE010 | Tin học ứng dụng tài chính ngân hàng | 3 |
EL_SBE011 | Phân tích và đầu tư chứng khoán | 3 |
EL_SBE012 | Thẩm định tín dụng | 3 |
EL_SBE013 | Phân tích hoạt động kinh doanh | 3 |
EL_SBE014 | Quản trị điều hành | 3 |
EL_SBE015 | Quản trị chiến lược | 3 |
EL_SBE016 | Tin học SPSS | 3 |
EL_SBE017 | Quản trị chất lượng | 3 |
EL_SBE018 | Quản trị rủi ro | 3 |
EL_SBE019 | Tin học ứng dụng ngành kinh doanh quốc tế | 3 |
EL_SBE020 | Thương mại điện tử | 3 |
EL_SBE021 | Nghiệp vụ ngoại thương | 3 |
EL_SBE022 | Kinh tế quốc tế | 3 |
EL_SBE023 | Nghiệp vụ hải quan | 3 |
EL_SBE024 | Luật thương mại quốc tế | 3 |
EL_SBE025 | Giao nhận, vận tải và bảo hiểm trong kinh doanh quốc tế | 3 |
CHƯƠNG TRÌNH HỌC MẪU CHO 4 NĂM HỌC
(Tài chính - Ngân hàng)
TT | Mã
môn học |
Tên
môn học |
Mã
học phần |
Số
tín chỉ |
Học phần:
học trước (a), tiên quyết (b), song hành (c) |
||
Học kỳ 1 | 22 | ||||||
Học phần bắt buộc |
19 | ||||||
1 | ECON101 | Kinh tế vi mô | ECON101 | 3 | |||
2 | HIS101 | Văn minh thế giới cổ đại | HIS101 | 3 | |||
3 | MGT101 | Quản trị học | MGT101 | 3 | |||
4 | SBE208 | Kế toán tài chính 1 | SBE208 | 3 | |||
5 | HUM101 | Tư duy phản biện | HUM101 | 3 | |||
6 | MACL105 | Giáo dục thể chất 1 | MACL105 | 1 | |||
7 | MATH101 | Toán cao cấp C1 | MATH101 | 3 | |||
Học phần tự chọn (Sinh viên chọn một trong hai học phần sau đây) |
3 | ||||||
1 | PHYS101 | Cơ học | PHYS101 | 3 | |||
2 | CHEM101 | Hóa học đại cương | CHEM101 | 3 | |||
Học kỳ 2 | 23 | ||||||
Học phần bắt buộc |
20 | ||||||
1 | HIS102 | Lịch sử thời hiện đại | HIS102 | 3 | |||
2 | ECON102 | Kinh tế vĩ mô | ECON102 | 3 | |||
3 | SBE209 | Kế toán quản trị 1 | SBE209 | 3 | |||
4 | HUM102 | So sánh văn chương thế giới | HUM102 | 3 | |||
5 | SBE203 | Thống kê kinh doanh 1 | SBE203 | 3 | |||
6 | MGT102 | N. thuật lãnh đạo và giao tiếp | MGT102 | 3 | |||
7 | MACL105 (T1) | Giáo dục thể chất 2 | MACL105 (T2) | 2 | |||
Học phần tự chọn (Sinh viên được chọn một trong ba học phần sau) |
3 | ||||||
1 | IBS309 | Chiến lược kinh doanh | IBS309 | 3 | |||
2 | IBS303 | Quản trị nguồn nhân lực và quan hệ lao động QT | IBS303 | 3 | |||
3 | BSA302 | Marketing sản phẩm | BSA302 | 3 | |||
Học kỳ 3 (Học kỳ hè) | 16 | ||||||
Học phần bắt buộc |
16 | ||||||
1 | MACL102 | Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác Lênin | MACL102 | 5 | |||
2 | MACL103 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam | MACL103 | 3 | |||
3 | MACL104 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | MACL104 | 2 | |||
4 | MACL105 (T2) | Giáo dục thể chất 3 | MACL105 | 2 | |||
5 | MACL106 (P1) | Giáo dục an ninh quốc phòng 1 | MACL106 (P2) | 4 | |||
Học phần tự chọn |
0 | ||||||
Học kỳ 4 | 21 | ||||||
Học phần bắt buộc |
18 | ||||||
1 | FNB308 | Kế toán tài chính 2 | FNB308 | 3 | SBE208 (a) | ||
2 | FNB309 | Kế toán quản trị 2 | FNB309 | 3 | SBE209 (a) | ||
3 | SBE202 | Hệ thống thông tin Q. lý | SBE202 | 3 | |||
4 | SBE206 | Kinh tế học quản lý | SBE206 | 3 | |||
5 | SBE204 | Thống kê kinh doanh 2 | SBE204 | 3 | SBE203 (a) | ||
6 | SBE207 | Kinh tế vĩ mô nâng cao | SBE207 | 3 | |||
Học phần tự chọn (Sinh viên được chọn một trong hai môn sau) |
3
|
||||||
1 | BSA307 | Quản trị phân phối và bán hàng | MCS307 | 3 | |||
2 | ELSBE006 | Thanh toán quốc tế | EL_SBE006 | ||||
Học kỳ 5 | 21 | ||||||
Học phần bắt buộc |
18 | ||||||
1 | FNB310 | Chuẩn mực lập và trình bày báo cáo tài chính quốc tế | FNA310 | 3 | FNB308 (a) | ||
2 | SBE201 | Q. trị Marketing 1 | SBE201 | 3 | |||
3 | SBE211 | Quản trị tài chính 1 | SBE211 | 3 | |||
4 | SBE205 | Luật kinh doanh | SBE205 | 3 | |||
5 | SBE212 | Tài chính và kinh tế toàn cầu | SBE212 | 3 | |||
6 | FNB302 | Tín dụng và ngân hàng | FNB302 | 3 | |||
Học phần tự chọn (Sinh viên được chọn một trong hai môn học sau) |
3 | ||||||
1 | EL_SBE007 | Thuế | EL_SBE007 | 3 | |||
2 | IBS306 | Quản trị doanh nghiệp | IBS306 | 3 | |||
Học kỳ 6 (Học kỳ hè) | 13 | ||||||
Học phần bắt buộc |
13 | ||||||
1 | FNB303 | Tài chính doanh nghiệp | FNB303 | 3 | |||
2 | SBE210 | Hành vi tổ chức | SBE210 | 3 | |||
3 | FNB305 | Ngân sách doanh nghiệp và đầu tư | FNB305 | 3 | |||
4 | MACL106 (P2) | Giáo dục an ninh quốc phòng 2 | MACL106 (P1) | 4 | |||
Học phần tự chọn |
0 | ||||||
Học kỳ 7 | 18 | ||||||
Học phần bắt buộc |
12 | ||||||
1 | FNB306 | Định giá doanh nghiệp | FNB306 | 3 | |||
2 | FNB304 | Các thị trường T. chính thế giới | FNB304 | 3 | |||
3 | FNB307 | T. chính cơ sở hạ tầng và dự án | FNB307 | 3 | |||
4 | FNB301 | Quản trị tài chính 2 | FNB301 | 3 | SBE211(a) | ||
Học phần tự chọn (Sinh viên được chọn hai trong ba môn học sau) |
6 | ||||||
1 | EL_SBE008 | Phân tích báo cáo tài chính | EL_SBE008 | 3 | |||
2 | EL_SBE009 | Nghiệp vụ ngân hàng thương mại | EL_SBE009 | 3 | |||
3 | IBS307 | Doanh nghiệp và đổi mới công nghệ | IBS307 | 3 | |||
Học kỳ 8 | 15 | ||||||
Học phần tự chọn (Sinh viên chọn một trong ba học phần dưới đây) |
3 | ||||||
1 | EL_SBE010 | Tin học ứng dụng TC – NH | EL_SBE010 | 3 | |||
2 | EL_SBE011 | Phân tích và đầu tư chứng khoán | EL_SBE011 | 3 | |||
3 | EL_SBE012 | Thẩm định tín dụng | EL_SBE012 | 3 | |||
Thực tập | 6 |
ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
1. Học sinh có bằng tốt nghiệp THPT tham gia thi tuyển sinh đại học và đạt điểm chuẩn trúng tuyển ngành Kinh doanh quốc tế theo quy định.
2. Tham dự phỏng vấn đạt yêu cầu.
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Quy trình đào tạo được chia làm 08 học kỳ (có thể đăng ký rút ngắn thời gian học)
2. Dạy và học bằng Tiếng Anh.
3. Học theo tín chỉ.
4. Thực tập cuối khóa: học kỳ thứ 08.
ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được trường xét và công nhận tốt nghiệp:
1. Hoàn thành tối thiểu 4 kỳ học chính khóa tại trường;
2. Hoàn thành tối thiểu một chuyên ngành;
3. Hoàn thành 143 tín chỉ bắt buộc và tự chọn (bao gồm các môn của Bộ GD&DT);
4. Điểm tích lũy trung bình các môn tự chọn tối thiểu 1.67;
5. Điểm các môn chuyên ngành và các môn bắt buộc tối thiểu đạt 2.00;
6. Trình độ Tiếng Anh tối thiểu đạt 600 điểm TOEFL hoặc tương đương;
7. Hoàn thành chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng và các môn học theo quy định của Bộ GD&DT Việt Nam;
8. Tại thời điểm xét tốt nghiệp, sinh viên không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập./.
Đại học Tân Tạo
Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh