CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TỪ NĂM 2025

(HỆ TIẾNG VIỆT)

NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 108/QĐ-ĐHTT.25 ngày 27/5/2025 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tân Tạo)

 

THÔNG TIN CHUNG:

- Tên ngành đào tạo tiếng Việt: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
- Tên ngành đào tạo tiếng Anh: FINANCE AND BANKING
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Mã ngành: 7340201
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Số tín chỉ: 130 tín chỉ, chưa kể Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng- An ninh và Kỹ năng mềm.
- Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân/ Đại học
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Giới thiệu về chương trình đào tạo

Trường Đại học Tân Tạo (TTU) giới thiệu chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng – một chương trình hiện đại, được thiết kế theo chuẩn quốc tế nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng vững chắc về tài chính doanh nghiệp, ngân hàng thương mại, thị trường vốn, đầu tư và quản lý rủi ro tài chính. Sinh viên sẽ được học các môn cốt lõi như Lý thuyết tài chính tiền tệ, Thị trường tài chính, Thẩm định tín dụng, Quản trị rủi ro và Fintech.

Chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt, với đội ngũ giảng viên có chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm thực tiễn và sự tham gia của các chuyên gia tài chính đến từ doanh nghiệp, ngân hàng trong và ngoài nước. Sinh viên có cơ hội thực tập tại các tổ chức tài chính hàng đầu giúp nâng cao năng lực phân tích, tư duy chiến lược và khả năng thích ứng trong môi trường tài chính toàn cầu.

TTU kỳ vọng sẽ đào tạo những chuyên gia Tài chính – Ngân hàng không chỉ có kiến thức chuyên sâu mà còn có đạo đức nghề nghiệp, tư duy sáng tạo và năng lực hội nhập quốc tế.

2.1. Căn cứ pháp lý

Chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng trình độ đại học của Trường ĐHTT được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý sau:

- Căn cứ Quyết định số 784/QĐ-BGDĐT. Ngày 25/02/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc giao cho Trường Đại học Tân Tạo đào tạo hệ chính quy trình độ Đại học;

- Căn cứ Luật Giáo dục Đại học số 08/2012/QH13 ngày 18/6/2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục Đại học số 34/2018/QH14 ngày 19/11/2018;

- Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

- Căn cứ Nghị định 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;

- Căn cứ Thông tư 08/2021/TT-BGD ĐT ngày 18/03/2021 của Bộ GD&ĐT về ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học;

- Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BGDĐT. Ngày 22/06/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Quy định về chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học;

- Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Quy định danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học;

  • Căn cứ Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT ngày 18/01/2022 của Bộ GD&ĐT về điều kiện, thủ tục mở ngành đào tạo, đình chỉ hoạt động của ngành đào tạo trình độ ĐH, thạc sĩ, tiến sĩ;
  • Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Quy định danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học;
  • Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTU.21 ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng trường Trường Đại học Tân Tạo về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Tân Tạo;
  • Nghị quyết số 05/NQ-HĐTr.24 ngày 17/12/2024 của Hội đồng trường Trường Đại học Tân Tạo về việc phê duyệt chủ trương mở mới ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, đại học và mở mới các phương thức đào tạo liên thông, từ xa;

2.2. Thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên ngành đào tạo tiếng Việt: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
  • Tên ngành đào tạo tiếng Anh: FINANCE AND BANKING
  • Trình độ đào tạo: Đại học
  • Mã ngành: 7340201
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Loại hình đào tạo: Chính quy
  • Số tín chỉ: 130 tín chỉ, chưa kể Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng- An ninh và Kỹ năng mềm.
  • Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân/ Đại học
  • Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

3.1. Sứ mệnh:

 Với triết lý giáo dục, tiêu chuẩn và thực tiễn dựa trên mô hình giáo dục đại học của Mỹ, Trường Đại học Tân Tạo khuyến khích suy nghĩ độc lập, rèn luyện phẩm chất kiên trì, tôn trọng sự đa dạng và ngôn ngữ. Trường Đại học Tân Tạo sẽ đào tạo nên những con người có tính sáng tạo, tư duy logic, học tập suốt đời, trung thực, có trách nhiệm với đất nước và có khả năng lãnh đạo.

3.2 Tầm nhìn:

Đến năm 2030, Đại học Tân Tạo trở thành một trường đại học nổi tiếng của khu vực ASEAN và trên thế giới, cung cấp nền giáo dục chất lượng cao, thực hành trên nền tảng kiến thức đã nghiên cứu, phục vụ người dân Việt Nam, Đông Nam Á và trên Thế giới.

3.3. Giá trị cốt lõi

Trách nhiệm (với bản thân, gia đình, cộng đồng trong nước và quốc tế)

Hợp tác (trong mọi hoạt động)

Nỗ lực (để cùng hướng tới việc xây dựng một ĐHTT phát triển bền vững)

Chất lượng (đạt chuẩn trong nước và quốc tế)

Sáng tạo (sự khác biệt có giá trị)

Tôn trọng (bản thân, các quyền của cộng đồng)

Lãnh đạo (bản thân, nhóm và tổ chức/doanh nghiệp)

3.4 Triết lý giáo dục: Khai phóng - Học suốt đời

Khai phóng: Triết lý giáo dục khai phóng dựa trên nền tảng kiến thức toàn diện và đa chiều trong nhiều lĩnh vực về khoa học xã hội, nhân văn và khoa học tự nhiên trước khi đi sâu vào một chuyên ngành. Với 25% môn học khai phóng được nghiên cứu, chọn lọc và tổng hợp từ các ngành khác nhau trong toàn bộ chương trình học, trên tinh thần tự do tư duy - tự do suy nghĩ để tự do lựa chọn giúp rèn luyện cho sinh viên khả năng tự học, tự thích nghi và hoàn thiện bản thân trong những môi trường mới. Do vậy, chương trình đào tạo của ĐHTT xây dựng một lợi thế cạnh tranh vượt bậc cho người học trong những công việc đòi hỏi sự đổi mới liên tục hoặc tự học hỏi một lĩnh vực khác chuyên môn khi cần thiết.

Học suốt đời: Sinh viên tốt nghiệp Đại học Tân Tạo sẽ là những người tích cực học hỏi và học hỏi suốt đời, nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng chuyên môn để phù hợp với yêu cầu nghề nghiệp và hoàn thiện bản thân để làm việc suốt đời, cụ thể:

- Thích nghi với việc học tập không ngừng để tìm cách hoàn thành các nhiệm vụ khác nhau;

- Chủ động xây dựng mục tiêu học tập, mục tiêu cuộc đời;

- Áp dụng kiến thức và kỹ năng một cách linh hoạt, phù hợp và ý nghĩa;

- Thể hiện một sự cam kết duy trì và liên tục học tập các vấn đề liên quan đến nghề nghiệp và các vấn đề cá nhân;

- Lắng nghe, thấu hiểu, hội nhập với bản sắc riêng và nỗ lực liên tục để thành công bền vững trong sự nghiệp.

4.1. Mục tiêu chung:

Chương trình Đào tạo cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng được thiết kế nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe; có kiến thức nền tảng, chuyên sâu về tài chính -  ngân hàng; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp thành thạo; có khả năng tư duy độc lập, sáng tạo, có năng lực tự học, tự nghiên cứu, hội nhập toàn cầu và thích nghi với sự biến đổi của môi trường tự nhiên và xã hội.

4.2. Mục tiêu cụ thể (PO)

Về kiến thức:

PO1 (Kiến thức cơ bản và liên ngành): Sinh viên có kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, chính trị, pháp luật, kinh tế và nhân văn, đủ năng lực phân tích các vấn đề trong môi trường tài chính – ngân hàng và đáp ứng yêu cầu công việc trong môi trường quốc tế.

PO2 (Kiến thức chuyên sâu ngành Tài chính – Ngân hàng): Sinh viên có kiến thức chuyên sâu về tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kế toán và các môn bổ trợ, đủ năng lực áp dụng vào phân tích, đánh giá và vận hành các nghiệp vụ trong thực tiễn.

Về kỹ năng:

PO3 (Kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành): Sinh viên có khả năng thực hiện các nghiệp vụ tài chính – ngân hàng, quản trị doanh nghiệp tài chính, quản lý tín dụng và bảo hiểm một cách hiệu quả, có khả năng lập kế hoạch và triển khai công việc thực tiễn.

PO4 (Kỹ năng mềm và tư duy phân tích): Sinh viên được trang bị kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, tư duy phản biện, phân tích và giải quyết vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

PO5 (Phẩm chất nghề nghiệp và năng lực tự học): Sinh viên có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, ý thức trách nhiệm, khả năng tự học, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập và thích ứng với môi trường thay đổi; có năng lực học tập suốt đời và tiếp tục học lên trình độ cao hơn hoặc thi lấy các chứng chỉ chuyên môn trong nước và quốc tế (CFA, ACCA, CIMA, CPA).

PO6 (Trách nhiệm xã hội và năng lực lãnh đạo): Sinh viên có khả năng lãnh đạo bản thân, nhóm và tổ chức; hướng dẫn, giám sát và phối hợp với người khác; tôn trọng đa dạng văn hóa và phát triển bền vững trong môi trường tài chính – ngân hàng.

Sau khi hoàn thành chuơng trình đào tạo người học cần đạt được những kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm theo thang đo Bloom về các mức độ.

5.1. Chuẩn đầu ra của kiến thức:

Thang đo Bloom về chuẩn đầu ra của kiến thức

Thang đo Giải thích
1 Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc... đã được học ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến.
2 Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ.
3 Vận dụng: Người học có khả năng áp dụng thông tin đã biết vào một tình huống, một điều kiện mới
4 Phân tích: Người học có khả năng chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu tố, các mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc.
5 Đánh giá: Người học có khả năng đưa ra nhận định, phán quyết của bản thân đối với một vấn đề dựa trên các chuẩn mực, các tiêu chí đã có.
6 Sáng tạo: Đạt được cấp độ nhận thức cao nhất này người học có khả năng tạo ra cái mới, xác lập thông tin, sự vật mới trên cơ sở những thông tin, sự vật đã có.

 

Chuẩn đầu ra về kiến thức

Chuẩn đầu ra Nội dung Mức độ (Thang đo Bloom) Vị trí việc làm
PLO1 Vận dụng kiến thức khoa học tự nhiên/xã hội, khoa học chính trị, pháp luật, giáo dục quốc phòng – an ninh để đáp ứng yêu cầu công việc và cuộc sống. 3 Cán bộ nhà nước, nhân viên tư vấn pháp lý, chuyên viên chính sách
PLO2 Phân tích một cách có hệ thống các kiến thức kinh tế, tài chính, kế toán nhằm nhận diện vấn đề, thu thập thông tin, xử lý thông tin để giải quyết vấn đề. 3 Chuyên viên tài chính, phân tích dữ liệu, chuyên viên kế toán
PLO3 Áp dụng kiến thức Tài chính – Ngân hàng vào phân tích và đánh giá hoạt động của tổ chức kinh tế – tài chính. 3 Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp
PLO4 Vận dụng kiến thức chuyên ngành để xử lý các nghiệp vụ tài chính, ngân hàng trong thực tế. 3 Giao dịch viên ngân hàng

5.2 Chuẩn đầu ra của kỹ năng

Thang đo Bloom về chuẩn đầu ra của kỹ năng

Thang đo Giải thích
1 Bắt chước (Imitation): Quan sát người khác và làm theo, thường dựa trên hướng dẫn hoặc mẫu có sẵn
2 Thao tác (Manipulation): Thực hiện kỹ năng dựa trên hướng dẫn hoặc trí nhớ, có sự điều chỉnh nhẹ
3 Phản ứng chính xác (Precision): Thực hiện kỹ năng một cách chính xác, ít lỗi hơn, có thể thực hiện mà không cần giám sát.
4 Phối hợp (Articulation): Phối hợp nhiều kỹ năng khác nhau để thực hiện hành động phức tạp một cách nhịp nhàng và hiệu quả.
5 Tự động hóa (Naturalization): Thực hiện kỹ năng một cách tự động, không cần suy nghĩ, có thể điều chỉnh linh hoạt trong mọi tình huống.

Chuẩn đầu ra về kỹ năng

Chuẩn đầu ra Nội dung Mức độ (Thang đo Bloom) Vị trí việc làm
PLO5 Áp dụng kỹ năng lập kế hoạch và thực hiện hoạt động quản trị tài chính doanh nghiệp 3 Nhân viên tài chính tại doanh nghiệp
PLO6 Thực hành xử lý các nghiệp vụ ngân hàng, tín dụng một cách hiệu quả. 3 Nhân viên tín dụng ngân hàng
PLO7 Áp dụng kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm để giải quyết các tình huống thực tiễn trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng. 3 Chuyên viên phát triển khách hàng
PLO8 Vận dụng kỹ năng phân tích và tư duy phản biện để xử lý các vấn đề tài chính đa ngành 3 Nhân viên thẩm định hồ sơ tín dụng

5.3. Chuẩn đầu ra của năng lực tự chủ và trách nhiệm

Thang đo Bloom về CĐR của Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

Thang đo Giải thích
1 Tiếp nhận (Receiving): Người học thể hiện sự chú ý, sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới
2 Đáp ứng (Responding): Người học tích cực tham gia vào hoạt động, thể hiện sự quan tâm
3 Định giá (Valuing): Người học bắt đầu đánh giá, trân trọng và xem trọng giá trị của kiến thức
4 Tổ chức (Organizing): Người học xây dựng hệ thống giá trị cá nhân, liên kết kiến thức với quan điểm của mình
5 Hình thành đặc điểm nhân cách (Characterizing): Người học biến giá trị thành niềm tin cốt lõi, ảnh hưởng đến hành vi lâu dài

CĐR của Năng lực tự chủ và trách nhiệm

Chuẩn đầu ra Nội dung Mức độ (Thang đo Bloom) Vị trí việc làm
PLO9 Hình thành phẩm chất đạo đức tốt, ý thức và có tinh thần trách nhiệm công dân. Hình thành ý thức tự phát triển bản thân và khả năng học tập suốt đời để làm việc suốt đời. 3 Nhân viên phát triển sản phẩm tài chính/fintech
PLO10 Hình thành khả năng ứng biến tốt trong môi trường thay đổi, mềm dẻo, ứng biến, linh hoạt với nhiều điều kiện, hoàn cảnh đa dạng và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân; 3 Chuyên viên cải tiến quy trình tài chính trong ngân hàng
PLO11 Tổ chức, điều phối và quản lý các nguồn lực; đánh giá, hoạch định mục tiêu, tạo động lực và thích nghi với môi trường làm việc; có sáng kiến trong quá trình làm việc và tự cập nhật kiến thức, kỹ năng mới. 3 Doanh nhân khởi nghiệp trong lĩnh vực tài chính
PLO12 Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm. 3 Nhân viên kiểm soát tuân thủ (compliance officer)

 

* Ma trận mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

MỤC TIÊU

ĐÀO TẠO

CHUẨN ĐẦU RA CTĐT (PLOs)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12
PO1 X X                    
PO2   X X X                
PO3       X X X            
PO4             X X        
PO5                 X X X  
PO6                 X X X X

 

Ma trận kết nối giữa vị trí việc làm và chuẩn đầu ra chương trình Đại Học TCNH

Vị trí việc làm PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12
1. Cán bộ nhà nước, nhân viên tư vấn pháp lý, chuyên viên phân tích chính sách H H L L L L M H H H H M
2. Chuyên viên tín dụng ngân hàng M H H H H H M M M M M L
3.Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp M H H H H M L H M M M L
4. Giao dịch viên ngân hàng L M M H M H M L L L L M
5. Nhân viên tài chính tại doanh nghiệp M H H M H M L M M M M L
6. Nhân viên tín dụng ngân hàng M H H H H H M M M M M L
7. Chuyên viên phát triển khách hàng L M L M M L H H M M M M
8. Nhân viên thẩm định hồ sơ tín dụng M H H H H H M M M M M L
9. Nhân viên phát triển sản phẩm tài chính/fintech M H M M M M M H M M H M
10. Chuyên viên cải tiến quy trình tài chính trong ngân hàng M H H H H H M H M H H M
11. Doanh nhân khởi nghiệp trong lĩnh vực tài chính H H H H H M H H H H H H
12. Nhân viên kiểm soát tuân thủ (compliance officer) H H M M M M M M H H H H

Mức độ thể hiện bằng ba cấp độ:

  • H (High): Mức độ kết nối cao
  • M (Medium): Mức độ kết nối trung bình
  • L (Low): Mức độ kết nối thấp

Sinh viên có khả năng tự học, nghiên cứu và nâng cao trình độ chuyên môn liên quan đến ngành đào tạo. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể tiếp tục học lên trình độ sau đại học trong các ngành phù hợp và thuận lợi trong việc thi lấy các chứng chỉ hành nghề trong nước và quốc tế, chẳng hạn như CFA, ACCA, CIMA, CPA.

Cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng có nhiều cơ hội nghề nghiệp tại các doanh nghiệp, tổ chức với môi trường làm việc năng động, vương tầm quốc tế, gồm:

TT Vị trí việc làm Cơ sở làm việc sau tốt nghiệp
1 Chuyên viên tín dụng Ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, công ty tài chính
2 Chuyên viên phân tích đầu tư – chứng khoán Công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty quản lý quỹ, sở giao dịch chứng khoán
3 Chuyên viên quản trị rủi ro Ngân hàng, công ty bảo hiểm, tập đoàn tài chính, tổ chức xếp hạng tín nhiệm
4 Chuyên viên thanh toán quốc tế Ngân hàng thương mại quốc tế, doanh nghiệp XNK, công ty logistics tài chính
5 Chuyên viên tài chính doanh nghiệp Doanh nghiệp trong và ngoài nước, tập đoàn đa quốc gia, công ty tư vấn tài chính
6 Chuyên viên kế toán – kiểm toán tài chính Công ty kiểm toán, công ty kế toán, ngân hàng, doanh nghiệp FDI
7 Chuyên viên quản lý tài sản & ngân quỹ Ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, công ty quản lý quỹ
8 Chuyên viên hoạch định và tư vấn tài chính cá nhân Ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tư vấn tài chính độc lập
9 Cán bộ quản lý nhà nước về tài chính – ngân hàng Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý thị trường vốn và bảo hiểm
10 Nghiên cứu viên – giảng viên tài chính ngân hàng Viện nghiên cứu kinh tế, trường đại học, trung tâm đào tạo và nghiên cứu tài chính

9.1. Điều kiện dự tuyển

Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức chính quy hoặc giáo dục thường xuyên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

Không trong thời gian bị kỷ luật từ các trường đại học, cao đẳng khác hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

9.2. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển

Trường ĐHTT áp dụng phương thức xét tuyển học bạ THPT và/hoặc xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia.

Ngoài ra, có thể xét tuyển dựa vào các phương thức khác theo quy định và thông báo tuyển sinh của trường từng năm học.

9.3. Điều kiện trúng tuyển

Đối với xét học bạ: Thực hiện theo quy định xét tuyển của nhà trường.

Đối với xét điểm thi tốt nghiệp THPT: Điểm tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng điểm tối thiểu theo quy định của Trường và Bộ Giáo dục & Đào tạo.

Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định hiện hành.

Thí sinh cần hoàn tất đầy đủ hồ sơ xét tuyển và nộp đúng thời gian theo kế hoạch của Trường ĐHTT.

 

TT Khối lượng học tập Số tín chỉ
TC
 Thời gian đào tạo 4 năm
 Số học kỳ 8
 Chương trình đào tạo bắt đầu cho Khóa 2025 - 2029  
Tổng số tín chỉ 130
1 Kiến thức giáo dục đại cương 15
2 Ngoại ngữ 12
3 TTU Core Courses 18
4 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 75
  Trong đó:  
  -    Kiến thức cơ sở bắt buộc 24
  -    Kiến thức ngành bắt buộc 24
  -    Kiến thức chuyên ngành bắt buộc 21
  -    Kiến thức chuyên ngành tự chọn 6
5  Thực tập khóa luận (hoặc chuyên đề kết hợp học phần tốt nghiệp) 10

- Số lượng học phần: 48 HP (Không kể Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất)

- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 130 Tín chỉ

- Tỷ lệ các học phần chung/ đại cương trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 15 tín chỉ, 11,54%;

- Tỷ lệ các học phần Ngoại ngữ trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 12 tín chỉ, 9,23%;

- Tỷ lệ các học phần đào tạo nền tảng giáo dục khai phóng trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm:18 tín chỉ, 13,85%;

- Tỷ lệ các học phần Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 75 tín chỉ, 57,69%;

- Tỷ lệ các học phần Kiến thức Tốt nghiệp trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 10 tín chỉ, 7,69%.

11.1. Cấu trúc và nội dung của chương trình đào tạo

TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
TC ST LT TH
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

General Education Courses

15      
1 MACL1101 Triết học Mác – Lênin

Basic Principles of Marxism-Leninism

3 45 45 0
2 MACL1102 Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Political Economy Marx and Lenin

2 30 30 0
3 MACL1103 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2 30 30 0
4 MACL1104 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh's Thought

2 30 30 0
5 MACL1105 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Way of Vietnam Communist Party

2 30 30 0
6 GEN1101 Pháp Luật đại cương

Fundamentals of law

2 30 30 0
7 GEN1102 Năng lực số

Digital Literacy

2 30 30 0
GIÁO DỤC THỂ CHẤT – QUỐC PHÒNG AN NINH

Physical Education and National Defence

11      
1 PHY1101* Giáo dục thể chất 1*

Physical Education 1*

1 15 0 15
2 PHY1102* Giáo dục thể chất 2*

Physical Education 2*

1 15 0 15
3 PHY1103* Giáo dục thể chất 3*

Physical Education 3*

1 15 0 15
4 GEN1103* Giáo dục quốc phòng – An ninh*

National Defense & Security Education*

8 120 0 120
NGOẠI NGỮ

Foreign Languages

12      
1 ESL1101 Tiếng Anh tổng quát 1

English 1

4 60 60 0
2 ESL1102 Tiếng Anh tổng quát 2

English 2

4 60 60 0
3 ESL1103 Tiếng Anh tổng quát 3

English 3

4 60 60 0
5 ESL1105* Tiếng Anh tăng cường 1*

Intensive English 1*

2 30 30 0
6 ESL1106* Tiếng Anh tăng cường 2*

Intensive English 2*

2 30 30 0
7 ESL1107* Tiếng Anh tăng cường 3*

Intensive English 3*

2 30 30 0
KHỐI KIẾN THỨC BẮT BUỘC KHÔNG TÍNH TÍN CHỈ TỐT NGHIỆP

Compulsory Non-graduation-credit Courses

4      
1 GEN1105* Kỹ năng mềm*
Soft Skills*
2 30 30 0
2 GEN2104* Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo*

Entrepreneurship and Innovation*

2 30 30 0
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NỀN TẢNG ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC KHAI PHÓNG

Foundational Liberal Education Program

18      
Nhóm I: Văn minh nhân loại

Humanity Civilization courses

1 CIV1001  Lịch sử văn minh thế giới

World civilization history

3 45 45 0
2 CIV1002 Thời hiện đại

Modern World

3 45 45 0
Nhóm II: Văn hóa, văn học và nghệ thuật

Culture, Literature and Art

1 CLA1001 Nhập môn Văn hóa học

Introduction to Cultural Studies

3 45 45 0
2 CLA1002 Nghệ thuật đương đại

Contemporary Art

3 45 45 0
3 CLA1003 Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu

Vietnamese and other world classic cultures

3 45 45 0
4 CLA1004 Văn hóa và văn học

Culture and Literature

3 45 45 0
Nhóm III: Tư duy và giao tiếp

Ideals and Communication courses

1 CTC2001 Viết luận và ý tưởng

Writing and Ideas

3 45 45 0
2 CTC2002 Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Leadership and Communication
3 45 45 0
3 CTC2003 Ngôn ngữ và Tiếng Việt
Languages and Vietnamese
3 45 45 0
Nhóm IV: Con người và trái đất

Human and Earth

1 HUE2001 Con người và môi trường
Human and Environmental Interaction
3 45 45 0
2 HUE2002 Biến đổi khí hậu

Climate Change

3 45 45 0
Nhóm V: Khoa học tự nhiên và công nghệ

Natural Science and Technology courses

1 NST3001 Toán đại cương

Calculus I

3 45 45 0
2 NST3002 Nhập môn khoa học dữ liệu với Python

Introduction to data science with Python

3 45 45 0
3 NST3003 Thiết kế kỹ thuật
Engineering Design
3 45 45 0
Nhóm VI: Kinh tế và quản lý

Economics and Management courses

1 ECM3001 Nguyên lý Kinh tế học

Principle of Economics

3 45 45 0
2 ECM3002 Quản trị Văn phòng

Administrative Office Management

3 45 45 0
3 ECM3003 Quản lý tài chính cá nhân

Personal Finance

3 45 45 0
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

Major courses

       
Kiến thức cơ sở khối ngành

Disciplinary Foundation Courses

24      
1 BA1101 Nhập môn quản trị học

Introduction to Management

3 45 45 0
2 BA1102 Kinh tế vi mô

Microeconomics

3 45 45 0
3 BA2103 Kinh tế vĩ mô

Macroeconomics

3 45 45 0
4 BA2104 Phương pháp nghiên cứu khoa học
Research Methods
3 45 45 0
5 BA2105 Luật kinh doanh
Business Law
3 45 45 0
6 BA2106 Nguyên lý kế toán
Principles of Accounting
3 45 45 0
7 BA3107 Quản trị Nguồn Nhân lực
Human Resource Management
3 45 45 0
8 BA2108 Quản trị dự án
Project Management
3 45 45 0
Kiến thức cơ sở ngành

Major Foundation Courses

24      
1 FB2101 Thống kê trong kinh doanh

Business Statistics

3 45 45 0
2 FB4102 Kinh tế lượng

Econometrics

3 45 45 0
3 FB3103 Thuế
Taxation
3 45 45 0
4 FB4104 Quản trị chiến lược
Strategic Management
3 45 45 0
5 FB3105 Quản trị rủi ro

Risk Management

3 45 45 0
6 FB2106 Lý thuyết tài chính tiền tệ

Monetary Theory

3 45 45 0
7 FB3107 Quản trị tài chính
Financial Management
3 45 45 0
8 FB1108 Marketing căn bản

Principles of Marketing

3 45 45 0
Kiến thức chuyên ngành

Major Specialized Courses

27      
Học phần bắt buộc

Compulsory Courses

21      
1 FB3109 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Commercial Banking Operations
3 45 45 0
2 FB4110 Phân tích báo cáo tài chính
Financial Statement Analysis
3 45 45 0
3 FB4111 Quản trị ngân hàng

Bank Management

3 45 45 0
4 FB4112 Thẩm định tín dụng
Credit Appraisal
3 45 45 0
5 FB4113 Quản lý ngân sách và đầu tư doanh nghiệp
Corporate Treasury and Investment
3 45 45 0
6 FB3114 Kế toán tài chính
Financial Accounting
3 45 45 0
7 FB3115 Thị trường tài chính
Financial Market
3 45 45 0
Học phần tự chọn (2 học phần – 6 tín chỉ)

Elective courses (2 courses - 6 credits)

6      
1 FB3016 Luật ngân hàng
Banking Law
3 45 45 0
2 FB3017 Phân tích trong kinh doanh
Business Analysis
3 45 45 0
3 FB3018 Kế toán ngân hàng
Bank Accounting
3 45 45 0
4 FB4019 Hệ thống thông tin quản lý

Information System Management

3 45 45 0
5 FB4020 Fintech trong ngân hàng

Fintech

3 45 45 0
KIẾN THỨC TỐT NGHIỆP (Chọn 1 trong 4 hướng)

Graduation Requirement Courses (Select 1 of 4 Pathways)

10      
Hướng 1: Khóa luận tốt nghiệp + tối thiểu 01 bài báo khoa học

Pathway 1: Undergraduate Thesis

1 FB4121 Khóa luận tốt nghiệp

Graduation thesis

10      
Hướng 2: Khóa luận tốt nghiệp và Thực tập tốt nghiệp

Pathway 2: Undergraduate Thesis and Internship

1 FB4122 Khóa luận tốt nghiệp
Graduation thesis
6      
2 FB4123 Thực tập tốt nghiệp
Internship
4      
Hướng 3: Thực tập tốt nghiệp và Tiểu luận tốt nghiệp và 01 học phần thay thế

Pathway 3: Internship, Graduation Paper, and One Replacement Course

1 FB4123 Thực tập tốt nghiệp
Internship
4      
2 FB4124 Tiểu luận tốt nghiệp

Graduation essay

4      
01 học phần thay thế (1 học phần - 2 tín chỉ)

01 Substitute Course (2 credits)

1 FB4025 Định giá doanh nghiệp
Corporate Valuation
2 30 30 0
2 FB4026 Phân tích và đầu tư chứng khoán
Securities Analysis and Investment
2 30 30 0
Hướng 4: Thực tập tốt nghiệp (bắt buộc có báo cáo trước Hội đồng đánh giá)

Pathway 4: Graduation Internship (mandatory report to the Evaluation Committee)

1 FB4127 Thực tập tốt nghiệp
Internship
10      
Tổng cộng 10      
TỔNG SỐ: 130      
  Tổng số tín chỉ bắt buộc 124      
  Tổng số tín chỉ tự chọn tối thiểu 6      

11.2. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)

Được xây dựng vào đầu năm của mỗi năm học để sinh viên đăng ký

TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
TC ST LT TH
Học kỳ 1        
1  MACL1101 Triết học Mác – Lênin Basic Principles of Marxism-Leninism 3 45 45 0
2 GEN1101 Pháp Luật đại cương

Fundamentals of law

2 30 30 0
3   ESL1101 Tiếng Anh tổng quát 1

English 1

4 60 60 0
4 ESL1105* Tiếng Anh tăng cường 1*

Intensive English 1*

2 30 30 0
5  PHY1101* Giáo dục thể chất 1*

Physical Education 1*

1 15 0 15
6 GEN1102 Năng lực số

Digital Literacy

2 30 30 0
7 BA1101 Nhập môn quản trị học

Introduction to Management

3 45 45 0
8 GEN1105 Kỹ năng mềm*

Soft Skills*

2 30 30 0
9   Nhóm I: Văn minh nhân loại - Humanity Civilization courses 3 45 45 0
Tổng cộng: 17      
Học kỳ 2        
1  MACL1102 Kinh tế chính trị Mác - Lênin

Political Economy Marx and Lenin

2 30 30 0
2  MACL1103 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2 30 30 0
3   ESL1102 Tiếng Anh tổng quát 2

English 2

4 60 60 0
4 ESL1106* Tiếng Anh tăng cường 2*

 Intensive English 2*

2 30 30 0
5  PHY1102* Giáo dục thể chất 2*

Physical Education 2*

1 15 0 15
6 BA1102 Kinh tế vi mô

Microeconomics

3 45 45 0
7 FB1108 Marketing căn bản

Principles of Marketing

3 45 45 0
8 GEN2104* Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo* Entrepreneurship and Innovation* 2 30 30 0
9   Nhóm II: Văn hóa, văn học và nghệ thuật - Culture, Literature and Art 3 45 45 0
Tổng cộng: 17      
Học kỳ hè        
1  GEN1103* Giáo dục quốc phòng – An ninh* National Defense & Security Education* 8 120 0 120
Tổng cộng: 8      
Học kỳ 3        
1  MACL2104 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh's Thought

2 30 30 0
2   ESL1103 Tiếng Anh tổng quát 3

English 3

4 60 60 0
3 ESL1107* Tiếng Anh tăng cường 3*

Intensive English 3*

2 30 30 0
4  PHY2103* Giáo dục thể chất 3*

Physical Education 3*

1 15 0 15
5 BA2106 Nguyên lý kế toán

Principles of  Accounting

3 45 45 0
6 BA2105 Luật kinh doanh

Business Law

3 45 45 0
7 FB2106 Lý thuyết tài chính tiền tệ

Monetary Theory

3 45 45 0
8   Nhóm III: Tư duy và giao tiếp

Ideals and Communication courses

3 45 45 0
Tổng cộng: 18      
Học kỳ 4        
1 MACL2105 Lịch sử Đảng CSVN

Revolutionary Way of Vietnam Communist Party

2 30 30 0
2 BA2103 Kinh tế vĩ mô

Macroeconomics

3 45 45 0
3 BA2104 Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methods

3 45 45 0
4 BA2108 Quản trị dự án
Project Management
3 45 45 0
5 FB2101 Thống kê trong kinh doanh

Business Statistics

3 45 45 0
6   Nhóm IV: Con người và trái đất - Human and Earth 3 45 45 0
Tổng cộng: 17      
Học kỳ 5        
1 FB3107 Quản trị tài chính

Financial Management

3 45 45 0
2 FB3109 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Commercial Banking Operations
3 45 45 0
3 FB3114 Kế toán tài chính
Financial Accounting
3 45 45 0
4 BA3107 Quản trị nguồn nhân lực

Human Resource Management

3 45 45 0
5   Nhóm V: Khoa học tự nhiên và công nghệ - Natural Science and Technology courses 3 45 45 0
             
Tổng cộng 15      
Học kỳ 6        
1 FB3103 Thuế
Taxation
3 45 45 0
2 FB3105 Quản trị rủi ro

Risk Management

3 45 45 0
3 FB3115 Thị trường tài chính
Financial Market
3 45 45 0
4 FB4110 Phân tích báo cáo tài chính
Financial Statement Analysis
3 45 45 0
    Nhóm VI: Kinh tế và quản lý

Economics and Management courses

3 45 45 0
  Học phần tự chọn (chọn 1 trong 3 môn)        
1 FB3016 Luật ngân hàng
Banking Law
3 45 45 0
2 FB3017 Phân tích trong kinh doanh
Business Analysis
3 45 45 0
3 FB3018 Kế toán ngân hàng
Bank Accounting
3 45 45 0
Tổng cộng 18      
Học kỳ 7        
1 FB4104 Quản trị chiến lược

Strategic Management

3 45 45 0
2 FB4102 Kinh tế lượng

Econometrics

3 45 45 0
3 FB4111 Quản trị ngân hàng

Bank Management

3 45 45 0
4 FB4112 Thẩm định tín dụng
Credit Appraisal
3 45 45 0
5 FB4113 Quản lý ngân sách và đầu tư doanh nghiệp
Corporate Treasury and Investment
3 45 45 0
  Học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 môn)        
1 FB4019 Hệ thống thông tin quản lý

Information System Management

3 30 30 0
2 FB4020 Fintech trong ngân hàng

Fintech

3 30 30 0
Tổng cộng 18      
Học kỳ 8        
KIẾN THỨC TỐT NGHIỆP (Chọn 1 trong 4 hướng)        
Hướng 1: Khóa luận tốt nghiệp + tối thiểu 01 bài báo khoa học
1 FB4121 Khóa luận tốt nghiệp

Graduation thesis

10      
Hướng 2: Khóa luận tốt nghiệp + thực tập tốt nghiệp
1 FB4122 Khóa luận tốt nghiệp

Graduation thesis

6      
2 FB4123 Thực tập tốt nghiệp

Internship

4      
Hướng 3: Thực tập tốt nghiệp + Tiểu luận tốt nghiệp + 1 HP thay thế
1 FB4123 Thực tập tốt nghiệp

Internship

4      
2 FB4124 Tiểu luận tốt nghiệp 4      
2 học phần thay thế chọn 1
1 FB4025 Định giá doanh nghiệp
Corporate Valuation
2 30 30 0
2 FB4026 Phân tích và đầu tư chứng khoán
Securities Analysis and Investment
2 30 30 0
Hướng 4: Thực tập tốt nghiệp (bắt buộc báo cáo trước Hội đồng)
1 FB4127 Thực tập tốt nghiệp

Internship

10      
Tổng cộng 10      
TỔNG SỐ: 130      
  Tổng số tín chỉ bắt buộc 124      
  Tổng số tín chỉ tự chọn tối thiểu 6      

 

11.3. Ma trận chuẩn đầu ra CTĐT và các môn học

TT Mã số Môn học Số

TC

Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLOs)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

General Education Courses

15  
1  MACL1101 Triết học Mác – Lênin

Basic Principles of Marxism-Leninism

3 2     3   3 3   3 2    
2  MACL1102 Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Political Economy Marx and Lenin

2 2 3       3   3 3 2    
3  MACL1103 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2 2     3   3 3   3 2    
4  MACL2104 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh's Thought

2 2     3   3   3 3 2    
5 MACL2105 Lịch sử Đảng CSVN

Revolutionary Way of Vietnam Communist Party

2 2     3   3 3   3 2    
6 GEN1101 Pháp Luật đại cương

Fundamentals of law

2 2 3       3 3   3 2    
7 GEN1102 Năng lực số

Digital Literacy

2   2 3   3     3 3   2  
GIÁO DỤC THỂ CHẤT – QUỐC PHÒNG AN NINH

Physical Education and National Defence

11  
1  PHY1101* Giáo dục thể chất 1*

Physical Education 1*

1 2     3   3   3   3   3
2  PHY1102* Giáo dục thể chất 2*

Physical Education 2*

1 3     3   3   3   3   3
3  PHY1103* Giáo dục thể chất 3*

Physical Education 3*

1 2     3   3   3   3   3
4  GEN1103* Giáo dục quốc phòng – An ninh*

National Defense & Security Education*

8 3     3   3 3     3 3  
NGOẠI NGỮ

Foreign Languages

12  
1   ESL1101 Anh văn 1

English 1

4   2 3   3 3     3   2  
2   ESL1102 Anh văn 2

English 2

4   2 3   3 3     3   2  
3   ESL1103 Anh văn 3

English 3

4   2 3   3 3     3   2  
4 ESL1105* Anh văn tăng cường 1*

Intensive English 1*

2   2 3   3 3     3   3  
5 ESL1106* Anh văn tăng cường 2*

Intensive English 2*

2   2 3   3 3     3   3  
6 ESL1107* Anh văn tăng cường 3*

Intensive English 3*

2   2 3   3 3     3   3  
KHỐI KIẾN THỨC BẮT BUỘC KHÔNG TÍNH TÍN CHỈ TỐT NGHIỆP 4                        
1 GEN1105* Kỹ năng mềm*
Soft Skills*
2   3 3   3 3     3   3  
2 GEN2104* Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo*

Entrepreneurship and Innovation*

2   3 3   3   3   3     3
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NỀN TẢNG ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC KHAI PHÓNG

Foundational Liberal Education Program

18                        
Nhóm I: Văn minh nhân loại

Humanity Civilization courses

  CIV1001  Lịch sử văn minh thế giới

World civilization history

3 2     3   3 3   3 2    
2 CIV1002 Thời hiện đại

Modern World

3 2     3   3 3   3 2    
Nhóm II: Văn hóa, văn học và nghệ thuật

Culture, Literature and Art

1 CLA1001 Nhập môn Văn hóa học

Introduction to Cultural Studies

3 2     3   3 3   3 2    
2 CLA1002 Nghệ thuật đương đại

Contemporary Art

3 2     3   3 3   3 2    
3 CLA1003 Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu

Vietnamese and other world classic cultures

3 2     3   3 3   3 2    
4 CLA1004 Văn hóa và văn học

Culture and Literature

3 2     3   3 3   3 2    
Nhóm III: Tư duy và giao tiếp

Ideals and Communication courses

1 CTC2001 Viết luận và ý tưởng

Writing and Ideas

3   2 3     3 3   3 2    
2 CTC2002 Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Leadership and Communication
3   2 3   3 3     3   2  
3 CTC2003 Ngôn ngữ và Tiếng Việt
Languages and Vietnamese
3 2     3   3 3   3 2    
Nhóm IV: Con người và trái đất

Human and Earth

1 HUE2001 Con người và môi trường
Human and Environmental Interaction
3 2     3   3   3 3 2    
2 HUE2002 Biến đổi khí hậu

Climate Change

3 2     3   3   3 3 2    
Nhóm V: Khoa học tự nhiên và công nghệ

Natural Science and Technology courses

1 NST3001 Toán đại cương

Calculus I

3 3 3       3   3 3 2    
2 NST3002 Nhập môn khoa học dữ liệu với Python

Introduction to data science with Python

3   2 3   3     3 3   2  
3 NST3003 Thiết kế kỹ thuật
Engineering Design
3   2 3   3     3 3   2  
Nhóm VI: Kinh tế và quản lý

Economics and Management courses

1 ECM3001 Nguyên lý Kinh tế học

Principle of Economics

3 3 3       3   3 3 3    
2 ECM3002 Quản trị Văn phòng

Administrative Office Management

3 3 3       3   3 3 3    
3 ECM3003 Quản lý tài chính cá nhân
Personal Finance
3 3 3       3   3 3 3    
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

Major courses

                         
Kiến thức cơ sở khối ngành

Disciplinary Foundation Courses

24                        
1 BA1101 Nhập môn quản trị học

Introduction to Management

3 3 3       3 3   3 3    
2 BA1102 Kinh tế vi mô

Microeconomics

3 3 3       3   3 3 3    
3 BA2103 Kinh tế vĩ mô

Macroeconomics

3 3 3       3   3 3 3    
4 BA2104 Phương pháp nghiên cứu khoa học
Research Methods
3   3 3   3   3   3   3  
5 BA2105 Luật kinh doanh
Business Law
3 3 3       3 3   3 3    
6 BA2106 Nguyên lý kế toán
Principles of  Accounting
3 3 3       3   3 3 3    
7 BA3107 Quản trị nguồn nhân lực
Human Resource Management
3 3 3       3 3   3 3    
8 BA2108 Quản trị dự án
Project Management
3   3 3     3 3   3   3  
Kiến thức ngành 24                        
1 FB2101 Thống kê trong kinh doanh

Business Statistics

3 3 3       3   3 3 3    
2 FB4102 Kinh tế lượng

Econometrics

3   3 3   3   3   3   3  
3 FB3103 Thuế
Taxation
3   3 3   3 3     3 3    
4 FB4104 Quản trị chiến lược
Strategic Management
3   3   3 3   3       3 3
5 FB3105 Quản trị rủi ro

Risk Management

3   3   3   3   3     3 3
6 FB2106 Lý thuyết tài chính tiền tệ

Monetary Theory

3 3 3     3 3     3 3    
7 FB3107 Quản trị tài chính
Financial Management
3   3 3   3 3       3 3  
8 FB1108

 

Marketing căn bản

Principles of Marketing

3   3 3   3   3   3   3  
Kiến thức chuyên ngành ( DMC concentration) 27                        
Học phần bắt buộc 21                        
1 FB3109 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Commercial Banking Operations
3   3 3   3 3       3 3  
2 FB4110 Phân tích báo cáo tài chính
Financial Statement Analysis
3   3 3   3 3     3 3    
3 FB4111 Quản trị ngân hàng

Bank Management

3   2   3 3 3         3 3
4 FB4112 Thẩm định tín dụng
Credit Appraisal
3   3 3     3 3     3 3  
5 FB4113 Quản lý ngân sách và đầu tư doanh nghiệp
Corporate Treasury and Investment
3   3 3   3 3         3 3
6 FB3114 Kế toán tài chính

Financial Accounting

3   3 2   3 3     3 3    
7 FB3115 Thị trường tài chính
Financial Market
3   3 3   3 3       3 3  
Học phần tự chọn (2 học phần – 3 tín chỉ)

Elective courses (2 courses)

6  
1 FB3016 Luật ngân hàng
Banking Law
3 3 2     3 3     3 3    
2 FB3017 Phân tích trong kinh doanh
Business Analysis
3   3 3   3 3       3 3  
3 FB3018 Kế toán ngân hàng
Bank Accounting
3   3 3   3 3     3 3    
4 FB4019 Hệ thống thông tin quản lý

Information System Management

3   3   3 3     3   3 3  
5 FB4020 Fintech trong ngân hàng

Fintech

3     3 3 3 3         3 3
KIẾN THỨC TỐT NGHIỆP (Chọn 1 trong 4 hướng) 10                        
Hướng 1: Khóa luận tốt nghiệp + tối thiểu 01 bài báo khoa học                          
1 FB4121 Khóa luận tốt nghiệp

Graduation thesis

10   3 3   3   3   3     3
Hướng 2: Khóa luận tốt nghiệp + thực tập tốt nghiệp                          
1 FB4121 Khóa luận tốt nghiệp

Graduation thesis

6   3 3   3   3   3     3
2 FB4123 Thực tập tốt nghiệp

Internship

4   3 3   3   3   3     3
Hướng 3: Thực tập tốt nghiệp + Tiểu luận tốt nghiệp + 1 HP thay thế                          
1 FB4123 Thực tập tốt nghiệp

Internship

4   3 3   3   3   3     3
2 FB4124 Tiểu luận tốt nghiệp 4   3 3   3   3   3     3
02 học phần thay thế chọn 1                          
  FB4025 Định giá doanh nghiệp
Corporate Valuation
2   3 3   3 3       3 3  
FB4026 Phân tích và đầu tư chứng khoán
Securities Analysis and Investment
2   3 3   3 3       3 3  
Hướng 4: Thực tập tốt nghiệp (bắt buộc báo cáo trước Hội đồng)                          
1 FB4127 Thực tập tốt nghiệp

Internship

10   3 3   3   3   3     3
Tổng số 130                        

 

Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trường ĐHTT, xây dựng chiến lược giảng dạy và học tập dựa trên triết lý giáo dục khai phóng, chú trọng phát triển năng lực toàn diện của người học. Các chiến lược và phương pháp giảng dạy – học tập được thiết kế nhằm đáp ứng yêu cầu của lĩnh vực tài chính ngân hàng và phù hợp với chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.

12.1. Chiến lược giảng dạy – học tập bao gồm:

  • Lấy người học làm trung tâm: Giảng viên đóng vai trò định hướng và hỗ trợ, khuyến khích sinh viên chủ động khám phá, phân tích, đánh giá và vận dụng kiến thức tài chính – ngân hàng vào các tình huống thực tiễn.
  • Tăng cường tính ứng dụng và thực tiễn: Chương trình tích hợp các tình huống kinh doanh – tài chính (case study), mô phỏng nghiệp vụ ngân hàng (simulation), dự án học tập (project-based learning), cũng như hoạt động thực tập tại ngân hàng, công ty tài chính và doanh nghiệp.
  • Phát triển kỹ năng toàn diện: Kết hợp kiến thức chuyên môn tài chính – ngân hàng với kỹ năng mềm như tư duy phản biện, giao tiếp, làm việc nhóm, kỹ năng số và kỹ năng ra quyết định trong môi trường kinh doanh hiện đại.
  • Học tập liên ngành và liên kết quốc tế: Khuyến khích sinh viên tham gia các chương trình trao đổi quốc tế, học phần liên ngành (như tài chính – công nghệ, tài chính – luật), và các hoạt động nghiên cứu khoa học để mở rộng tư duy toàn cầu.

12.2. Phương pháp giảng dạy – học tập

Số TT Phương pháp giảng dạy
1. Dạy học trực tiếp Dạy học trực tiếp là phương pháp dạy học trong đó thông tin được chuyển tải đến với người học theo cách trực tiếp, giảng viên trình bày và người học lắng nghe. Phương pháp dạy học này thường được áp dụng trong các lớp học truyền thống và tỏ ra có hiệu quả khi muốn truyền đạt cho người học những thông tin cơ bản, giải thích một kỹ năng mới.

Các phương pháp giảng dạy này được áp dụng gồm phương pháp giải thích cụ thể (Explicit Teaching), thuyết giảng (Lecture) và phương pháp tham luận (Guest Lecture)

  Giải thích cụ thể (Explicit teaching) Đây là phương pháp dạy học trực tiếp trong đó giảng viên hướng dẫn và giải thích chi tiết cụ thể các nội dung liên quan đến bài học, giúp cho người học đạt được mục tiêu dạy học về kiến thức và kỹ năng.
  Thuyết giảng (Lecture) Giảng viên trình bày nội dung bài học và giải thích các nội dung trong bài giảng. Giảng viên là người thuyết trình, diễn giảng. người học chỉ nghe giảng và thỉnh thoảng ghi chú để tiếp nhận các kiến thức mà giảng viên truyền đạt.
  Tham luận (Guest lecture) Theo phương pháp này, người học được tham gia vào các khóa học mà người diễn giảng, thuyết trình không phải là giảng viên mà là những người đến từ các doanh nghiệp bên ngoài. Thông qua những kinh nghiệm và hiểu biết của diễn giảng để giúp người học hình thành kiến thức tổng quan hay cụ thể về chuyên ngành đào tạo.
2. Dạy học gián tiếp Dạy học gián tiếp là phương pháp dạy học trong đó người học được tạo điều kiện trong quá trình học tập mà không cần có bất kỳ hoạt động giảng dạy công khai nào được thực hiện bởi giảng viên. Đây là tiến trình dạy học tiếp cận hướng đến người học, lấy người học làm trung tâm, trong đó giảng viên không trực tiếp truyền đạt nội dung bài học đến với người học mà thay vào đó, người học được khuyến khích tham gia tích cực trong tiến trình học, sử dụng kỹ năng tư duy phản biện để giải quyết vấn đề.

Các phương pháp giảng dạy này được áp dụng gồm: Câu hỏi gợi mở (Inquiry), giải quyết vấn đề (Problem Solving), học theo tình huống (Case Study).

  Câu hỏi gợi mở (Inquiry) Trong tiến trình dạy học, giảng viên sử dụng các câu hỏi gợi mở hay các vấn đề, và hướng dẫn giúp người học từng bước trả lời câu hỏi. người học có thể tham gia thảo luận theo nhóm để cùng nhau giải quyết bài toán, vấn đề đặt ra.
  Giải quyết vấn đề (Problem Solving) Trong tiến trình dạy và học, người học làm việc với vấn đề được đặt ra và học được những kiến thức mới thông qua việc đối mặt với vấn đề cần giải quyết. Thông qua quá trình tìm giải pháp cho vấn đề đặt ra, người học đạt được kiến thức và kỹ năng theo yêu cầu của học phần.
  Học theo tình huống (Case Study) Đây là phương pháp hướng đến cách tiếp cận dạy học lấy người học làm trung tâm, giúp người học hình thành kỹ năng tư duy phản biện, giao tiếp. Theo phương pháp này, giảng viên liên hệ các tình huống, vấn đề hay thách thức trong thực tế và yêu cầu người học giải quyết, giúp người học hình thành kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng ra quyết định cũng như kỹ năng nghiên cứu.
3. Học trải nghiệm Học trải nghiệm là dạy học trong đó người học tiếp nhận được kiến thức và kỹ năng thông qua những gì mà họ được trải nghiệm qua thực hành, thực tế quan sát và cảm nhận. Họ học thông qua làm và trải nghiệm.

Các phương pháp dạy học này được áp dụng gồm: mô hình (Models), thực tập, thực tế (Field Trip), thí nghiệm (Experiment) và nhóm nghiên cứu giảng dạy (Teaching Research Team)

  Mô hình (Models) Là phương pháp dạy học trong đó, người học thông qua việc quan sát và quá trình xây dựng, thiết kế mô hình mà giảng viên yêu cầu để đạt được nội dung kiến thức và kỹ năng được đặt ra.
  Thực tập, thực tế (Field Trip) Thông qua các hoạt động tham quan, thực tập, đi thực tế tại công trường và các công ty để giúp người học hiểu được môi trường làm việc thực tế của ngành đào tạo sau khi tốt nghiệp, học hỏi các công nghệ đang được áp dụng trong lĩnh vực ngành đào tạo, hình thành kỹ năng nghề nghiệp và văn hóa làm việc trong công ty. Phương pháp này không những giúp người học hình thành kiến thức kỹ năng mà còn tạo cơ hội nghề nghiệp cho người học sau khi tốt nghiệp.
  Nhóm nghiên cứu giảng dạy (Teaching Research Team) Người học được khuyến khích tham gia vào các dự án, nhóm nghiên cứu và giảng dạy của giảng viên, giúp hình thành năng lực nghiên cứu và kỹ năng sáng tạo. Từ đó, tạo tiền đề cho người học tiếp tục học tập cao hơn ở bậc học tiến sĩ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo và tốt nghiệp.
4. Dạy học tương tác Đây là phương pháp dạy và học trong đó, giảng viên sử dụng kết hợp nhiều hoạt động trong lớp học như đặt vấn đề hay câu hỏi gợi mở và và yêu cầu người học thảo luận, tranh luận để giải quyết vấn đề đó. Giảng viên với vai trò hướng dẫn người học từng bước giải quyết vấn đề. Từ đó giúp người học đạt được mục tiêu dạy học. người học có thể học từ bạn học hay từ giảng viên để phát triển các kỹ năng xã hội, kỹ năng tư duy phản biện, giao tiếp, đàm phán để đưa ra quyết định.

Các phương pháp được áp dụng gồm có: phương pháp tranh luận (Debate), thảo luận (Discussions), học nhóm (Peer Learning)

  Tranh luận (Debates) Là tiến trình dạy học trong đó giảng viên đưa ra một vấn đề liên quan đến nội dung bài học với các quan điểm trái ngược nhau về vấn đề đó phải phân tích, lý giải, thuyết phục người nghe ủng hộ quan điểm của mình. Thông qua hoạt động dạy học này, người học hình thành các kỹ năng như tư duy phản biện, thương lượng và đưa ra quyết định hay kỹ năng nói trước đám đông.
  Thảo luận (Discussion) Là phương pháp dạy học trong đó người học được chia thành các nhóm và tham gia thảo luận về những quan điểm cho một vấn đề nào đó được giảng viên đặt ra. Khác với phương pháp tranh luận, trong phương pháp thảo luận, người học với cùng quan điểm mục tiêu chung và tìm cách bổ sung để hoàn thiện quan điểm, giải pháp của mình.
  Học nhóm

(Peer Learning)

Người học được tổ chức thành các nhóm nhỏ để cùng nhau giải quyết các vấn đề được đặt ra và trình bày kết quả của nhóm thông qua báo cáo hay thuyết trình trước các nhóm khác và giảng viên.
5 Tự học Phương pháp tự học được hiểu là tất cả các hoạt động học của người học được thực hiện bởi các cá nhân người học với rất ít hoặc không có sự hướng dẫn của giảng viên. Đây là một quá trình giúp người học tự định hướng việc học của mình theo kinh nghiệm học tập của bản thân, có quyền tự chủ và điều khiển hoạt động học của họ thông qua các bài tập, dự án hay vấn đề mà giảng viên gợi ý, hướng dẫn ở lớp.

Phương pháp dạy học này được áp dụng chủ yếu là phương pháp bài tập ở nhà (Work Assignment).

  Bài tập ở nhà (Work Assignment) Theo phương pháp này, người học được giao nhiệm vụ làm việc ở nhà với những nội dung và yêu cầu do giảng viên đặt ra.

 

12.3. Sự chuẩn bị của đội ngũ giảng viên

  • Nâng cao năng lực chuyên môn và sư phạm: Giảng viên thường xuyên tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng về phương pháp giảng dạy đại học, kỹ năng nghiên cứu, đồng thời cập nhật kiến thức mới trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và kinh doanh quốc tế.
  • Kinh nghiệm thực tiễn: Đội ngũ giảng viên có nền tảng học thuật vững vàng cùng kinh nghiệm làm việc tại các ngân hàng, công ty tài chính và tổ chức quốc tế, góp phần gắn kết chặt chẽ giữa lý thuyết và thực tiễn ngành.
  • Tham gia nghiên cứu và hợp tác doanh nghiệp: Giảng viên tích cực thực hiện nghiên cứu khoa học, tham gia tư vấn cho các tổ chức tài chính – ngân hàng và hợp tác với doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm cập nhật xu hướng, đổi mới phương pháp đào tạo và nâng cao chất lượng giảng dạy

Mối liên hệ giữa Chuẩn đầu ra (PLOs) với Chiến lược và phương pháp giảng dạy -học tập

PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - HỌC TẬP (TLMs) CHUẨN ĐẦU RA CTĐT (PLOs)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO

6

PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12
1.Dạy học trực tiếp                        
Giải thích cụ thể (Explicit teaching): 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Thuyết giảng (Lecture) 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Tham luận (Guest lecture) 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
2.Dạy học gián tiếp                        
Câu hỏi gợi mở (Inquiry) 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Giải quyết vấn đề (Problem Solving) 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Học theo tình huống (Case Study) 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
3.Học trải nghiệm                        
Mô hình (Models) 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Thực tập, thực tế (Field Trip) 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Nhóm nghiên cứu giảng dạy (Teaching Research Team) 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
4.Dạy học tương tác                        
Tranh luận (Debates) 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Thảo luận (Discussion) 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Học nhóm (Peer Learning) 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
5.Tự học                        
Bài tập ở nhà (Work Assignment) 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

 

 

Ma trận Mối quan hệ giữ các môn học với Chiến lược và phương pháp giảng dạy -học tập

TT

 

Mã số Môn học Số

TC

Chiến lược và phương pháp giảng dạy -học tập
Giải thích cụ thể

Explicit Teaching

Thuyết giảng
Lecture
Tham luận

Guest Lecture

Câu hỏi gợi mở Inquiry Giải quyết vấn đề
Problem Solving
Học theo tình huống
Case Study
Mô hình
Models
Thực tập/Thực tế
Field Trip
Nhóm nghiên cứu giảng dạy
Teaching Research Team
Tranh luận
Debate
Thảo luận
Discussion
Học nhóm
Peer Learning
Bài tập ở nhà
Work Assignment
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

General Education Courses

15  
1 MACL1101 Triết học Mác – Lênin

Basic Principles of Marxism-Leninism

3 X   X X           X   X X
2 MACL1102 Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Political Economy Marx and Lenin

2 X   X X           X   X X
3 MACL1103 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2 X   X X           X   X X
4 MACL1104 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh's Thought

2 X   X X           X   X X
5 MACL1105 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Way of Vietnam Communist Party

2 X   X X           X   X X
6 GEN1101 Pháp Luật đại cương

Fundamentals of law

2 X   X X           X   X X
7 GEN1102 Năng lực số

Digital Literacy

2 X                 X   X X
GIÁO DỤC THỂ CHẤT – QUỐC PHÒNG AN NINH

Physical Education and National Defence

11  
1 PHY1101* Giáo dục thể chất 1*

Physical Education 1*

1 X X       X           X  
2 PHY1102* Giáo dục thể chất 2*

Physical Education 2*

1 X X       X           X  
3 PHY1103* Giáo dục thể chất 3*

Physical Education 3*

1 X X       X           X  
4 GEN1103* Giáo dục quốc phòng – An ninh*

National Defense & Security Education*

8 X X       X           X  
NGOẠI NGỮ

Foreign Languages

12  
1 ESL1101 Tiếng Anh tổng quát 1

English 1

4 X   X             X X X X
2 ESL1102 Tiếng Anh tổng quát 2

English 2

4 X   X             X X X X
3 ESL1103 Tiếng Anh tổng quát 3

English 3

4 X   X             X X X X
5 ESL1105* Tiếng Anh tăng cường 1*

Intensive English 1*

2 X   X             X X X X
6 ESL1106* Tiếng Anh tăng cường 2*

Intensive English 2*

2 X   X             X X X X
7 ESL1107* Tiếng Anh tăng cường 3*

Intensive English 3*

2 X   X             X X X X
KHỐI KIẾN THỨC BẮT BUỘC KHÔNG TÍNH TÍN CHỈ TỐT NGHIỆP

Compulsory Non-graduation-credit Courses

4                          
1 GEN1105* Kỹ năng mềm*
Soft Skills*
2 X   X           X X X   X
2 GEN2104* Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo*

Entrepreneurship and Innovation*

2 X   X           X X X   X
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NỀN TẢNG ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC KHAI PHÓNG

Foundational Liberal Education Program

18                          
Nhóm I: Văn minh nhân loại
Humanity Civilization courses
1 CIV1001  Lịch sử văn minh thế giới

World civilization history

3 X X X             X   X X
2 CIV1002 Thời hiện đại

Modern World

3 X X X             X   X X
Nhóm II: Văn hóa, văn học và nghệ thuật

Culture, Literature and Art

1 CLA1001 Nhập môn Văn hóa học

Introduction to Cultural Studies

3 X X X             X   X X
2 CLA1002 Nghệ thuật đương đại

Contemporary Art

3 X X X             X   X X
3 CLA1003 Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu

Vietnamese and other world classic cultures

3 X X X             X   X X
4 CLA1004 Văn hóa và văn học

Culture and Literature

3 X X X             X   X X
Nhóm III: Tư duy và giao tiếp

Ideals and Communication courses

1 CTC2001 Viết luận và ý tưởng

Writing and Ideas

3 X                 X   X X
2 CTC2002 Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Leadership and Communication
3 X X X             X   X X
3 CTC2003 Ngôn ngữ và Tiếng Việt
Languages and Vietnamese
3 X                 X   X X
Nhóm IV: Con người và trái đất

Human and Earth

1 HUE2001 Con người và môi trường
Human and Environmental Interaction
3 X         X       X X X X
2 HUE2002 Biến đổi khí hậu

Climate Change

3 X         X       X X X X
Nhóm V: Khoa học tự nhiên và công nghệ

Natural Science and Technology courses

1 NST3001 Toán đại cương

Calculus I

3 X     X   X           X X
2 NST3002 Nhập môn khoa học dữ liệu với Python

Introduction to data science with Python

3 X     X   X           X X
3 NST3003 Thiết kế kỹ thuật
Engineering Design
3 X                 X   X X
Nhóm VI: Kinh tế và quản lý

Economics and Management courses

1 ECM3001 Nguyên lý Kinh tế học

Principle of Economics

3 X                 X   X X
2 ECM3002 Quản trị Văn phòng

Administrative Office Management

3 X     X X       X X   X X
3 ECM3003 Quản lý tài chính cá nhân
Personal Finance
3 X     X X       X X   X X
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

Major courses

                           
Kiến thức cơ sở khối ngành

Disciplinary Foundation Courses

24                          
1 BA1101 Nhập môn quản trị học

Introduction to Management

3 X                 X   X X
2 BA1102 Kinh tế vi mô

Microeconomics

3 X                 X   X X
3 BA2103 Kinh tế vĩ mô

Macroeconomics

3 X                 X   X X
4 BA2104 Phương pháp nghiên cứu khoa học
Research Methods
3 X                 X   X X
5 BA2105 Luật kinh doanh
Business Law
3 X                 X   X X
6 BA2106 Nguyên lý kế toán
Principles of Accounting
3 X                 X   X X
7 BA3107 Quản trị Nguồn Nhân lực
Human Resource Management
3 X     X X       X X   X X
8 BA2108 Quản trị dự án
Project Management
3 X     X X       X X   X X
Kiến thức cơ sở ngành

Major Foundation Courses

24                          
1 FB2101 Thống kê trong kinh doanh

Business Statistics

3 X                 X   X X
2 FB4102 Kinh tế lượng

Econometrics

3 X     X   X           X X
3 FB3103 Thuế
Taxation
3 X X     X X X       X X X
4 FB4104 Quản trị chiến lược
Strategic Management
3   X X X X X X   X X X X X
5 FB3105 Quản trị rủi ro

Risk Management

3 X X   X X X X   X   X X X
6 FB2106 Lý thuyết tài chính tiền tệ

Monetary Theory

3 X X     X   X       X X X
7 FB3107 Quản trị tài chính
Financial Management
3 X     X X       X X   X X
8 FB1108 Marketing căn bản

Principles of Marketing

3 X     X X       X X   X X
Kiến thức chuyên ngành

Major Specialized Courses

27                          
Học phần bắt buộc

Compulsory Courses

21                          
1 FB3109 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Commercial Banking Operations
3 X X   X X X X X     X X X
2 FB4110 Phân tích báo cáo tài chính
Financial Statement Analysis
3 X X     X X X       X X X
3 FB4111 Quản trị ngân hàng

Bank Management

3 X X X X X X X   X X X X X
4 FB4112 Thẩm định tín dụng
Credit Appraisal
3 X X     X X X         X X
5 FB4113 Quản lý ngân sách và đầu tư doanh nghiệp
Corporate Treasury and Investment
3 X X   X X X X       X X X
6 FB3114 Kế toán tài chính
Financial Accounting
3 X X     X   X         X X
7 FB3115 Thị trường tài chính
Financial Market
3 X X X X X X X X     X X X
Học phần tự chọn (2 học phần – 3 tín chỉ)

Elective courses (2 courses - 6 credits)

6    
1 FB3016 Luật ngân hàng
Banking Law
3 X X X     X       X X X X
2 FB3017 Phân tích trong kinh doanh
Business Analysis
3 X X   X X X X   X   X X X
3 FB3018 Kế toán ngân hàng
Bank Accounting
3 X X     X   X         X X
4 FB4019 Hệ thống thông tin quản lý

Information System Management

3 X X   X X X X   X   X X X
5 FB4020 Fintech trong ngân hàng

Fintech

3 X X X X X X X   X   X X X
KIẾN THỨC TỐT NGHIỆP (Chọn 1 trong 4 hướng)

Graduation Requirement Courses (Select 1 of 4 Pathways)

10                          
Hướng 1: Khóa luận tốt nghiệp + 01 bài báo khoa học

Pathway 1: Undergraduate Thesis

1 FB4121 Khóa luận tốt nghiệp

Graduation thesis

10               X X   X X X
Hướng 2: Khóa luận tốt nghiệp và Thực tập tốt nghiệp

Pathway 2: Undergraduate Thesis and Internship

1 FB4122 Khóa luận tốt nghiệp

Graduation thesis

6               X X   X X X
2 FB4123 Thực tập tốt nghiệp

Internship

4               X X   X X X
Hướng 3: Thực tập tốt nghiệp và Tiểu luận tốt nghiệp và 01 học phần thay thế

Pathway 3: Internship, Graduation Paper, and One Replacement Course

1 FB4123 Thực tập tốt nghiệp

Internship

4               X X   X X X
2 FB4124 Tiểu luận tốt nghiệp 4               X X   X X X
01 học phần thay thế (1 học phần - 2 tín chỉ)

01 Substitute Course (2 credits)

1 FB4025 Định giá doanh nghiệp
Corporate Valuation
2 X X X X X X X   X   X X X
2 FB4026 Phân tích và đầu tư chứng khoán
Securities Analysis and Investment
2 X X X X X X X X X   X X X
Hướng 4: Thực tập tốt nghiệp (bắt buộc có báo cáo trước Hội đồng đánh giá)

Pathway 4: Graduation Internship (mandatory report to the Evaluation Committee)

1 FB4127 Thực tập tốt nghiệp

Internship

10               X X   X X X
Tổng số 130                          

 

13.1. Phương pháp kiểm tra, đánh giá

Trong chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng tại Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Trường ĐHTT, phương pháp kiểm tra và đánh giá được xây dựng nhằm đảm bảo tính khách quan, toàn diện và phản ánh đúng năng lực học tập, tư duy phân tích và kỹ năng thực hành nghiệp vụ tài chính – ngân hàng của người học. Việc đánh giá được thực hiện dựa trên sự kết hợp giữa quá trình học tập liên tục và kết quả học phần cuối kỳ, với các hình thức cụ thể như sau:

Điểm chuyên cần:

- Thực hiện trong suốt quá trình học tập qua điểm danh, kiểm tra miệng, bài tập nhóm, thảo luận trên lớp, tiểu luận ngắn, và tham gia các hoạt động học thuật.

- Nhằm đánh giá mức độ tích cực, tinh thần học tập, khả năng tư duy và kỹ năng tương tác của người học.

Kiểm tra giữa kỳ:

- Có thể bao gồm bài kiểm tra viết (tự luận, trắc nghiệm), bài thuyết trình, phân tích tình huống (case study), hoặc dự án nhóm.

- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn và giải quyết các vấn đề kinh doanh thực tế.

Thi cuối kỳ:

- Thực hiện thông qua bài thi viết, bài luận chuyên sâu, hoặc trình bày dự án (tùy đặc thù học phần).

- Nhằm đánh giá toàn diện kiến thức nền tảng, kỹ năng tư duy phản biện và khả năng tổng hợp – phân tích của người học.

Tất cả các bài kiểm tra được chấm điểm theo thang điểm 10 và quy đổi theo thang điểm chữ, đảm bảo phù hợp với hệ thống tín chỉ và quy chuẩn đánh giá của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra, các học phần đặc thù như thực tập, đề tài nghiên cứu, hoặc khóa luận tốt nghiệp sẽ được đánh giá bởi hội đồng chuyên môn thông qua hình thức phản biện và bảo vệ trực tiếp.

Các phương pháp đánh giá được sử dụng trong CTĐT

Số TT Phương pháp đánh giá
1. Đánh giá quá trình (On-going/Formative Assessment) Mục đích của đánh giá quá trình là nhằm cung cấp kịp thời các thông tin phản hồi của người dạy và người học về những tiến bộ cũng như những điểm cần khắc phục xuất hiện trong quá trình dạy học.

Các phương pháp đánh giá cụ thể với loại đánh giá quá trình được áp dụng gồm: Đánh giá chuyên cần (Attenden Check), đánh giá bài tập (Work Assigment), và đánh giá thuyết trình (Oral Presentation)

  Đánh giá chuyên cần (Attendence Check) Ngoài thời gian tự học, sự tham gia thường xuyên của học viên cũng như những đóng góp của học viên trong khóa học cũng phản ánh thái độ học tập của họ đối với khóa học. Việc đánh giá chuyên cần được thực hiện theo Rubric 1 hoặc 2 tùy thuộc vào học phần lý thuyết hay đồ án.
  Đánh giá bài tập (Work Assigment) Người học được yêu cầu thực hiện một số nội dung liên quan đến bài học trong giờ học hoặc sau giờ học trên lớp. Các bài tập này có thể được thực hiện bởi cá nhân hoặc nhóm và được đánh giá theo các tiêu chí cụ thể trong Rubric 3.
  Đánh giá thuyết trình (Oral Presentaion) Trong một số học phần thuộc chương trình đào tạo, học viên được yêu cầu làm việc theo nhóm để giải quyết một vấn đề, tình huống hay nội dung liên quan đến bài học và trình bày kết quả của nhóm mình trước các nhóm khác. Hoạt động này không những giúp học viên đạt được những kiến thức chuyên ngành mà còn giúp học viên phát triển các kỹ năng như kỹ năng giao tiếp, thương lượng, làm việc nhóm. Để đánh giá mức độ đạt được các kỹ năng này của học viên có thể sử dụng các tiêu chí đánh giá cụ thể như Rubric 4.
2. Đánh giá tổng kết/định kỳ (Summative Assessment) Mục đích của loại đánh giá này là đưa ra những kết luận, phân hạng về mức độ đạt được mục tiêu và chất lượng đầu ra, sự tiến bộ của người học tại thời điểm ấn định trong quá trình dạy học gồm đánh giá cuối chương trình học, đánh giá giữa học kỳ và đánh giá cuối học kỳ.

Các phương pháp đánh giá được sử dụng trong loại đánh giá này gồm có: Kiểm tra viết (Written Exam), Kiểm tra trắc nghiệm (Multiple choice Exam), Bảo vệ và thi vấn đáp (Oral Exam), Báo cáo (Written Report), Thuyết trình (Oral Presentation), Đánh giá làm việc nhóm (Teamwork Assesment) và Đánh giá đồng cấp (Peer Assessment)

  Kiểm tra viết (Written Exam) Theo phương pháp đánh giá này, học viên được yêu cầu trả lời một số câu hỏi, bài tập hay ý kiến cá nhân về những vấn đề liên quan đến yêu cầu chuẩn đầu ra về kiến thức của học phần và được đánh giá dựa trên đáp án được thiết kế sẵn. Thang điểm đánh giá được sử dụng trong phương pháp đánh giá này là thang 10. Số lượng câu hỏi trong bài đánh giá được thiết kế tùy thuộc vào yêu cầu nội dung kiến thức của học phần.
  Kiểm tra trắc nghiệm (Multiple choice exam) Phương pháp đánh giá này tương tự như phương pháp kiểm tra viết, học viên được yêu cầu trả lời các câu hỏi liên quan dựa trên đáp án được thiết kế sẵn. Điểm khác là trong phương pháp đánh giá này học viên trả lời các câu hỏi yêu cầu dựa trên các gợi ý trả lời cũng được thiết kế và in sẵn trong đề thi.
  Bảo vệ và thi vấn đáp (Oral Exam) Trong phương pháp đánh giá này, học viên được đánh gia thông qua phỏng vấn, hỏi đáp trực tiếp. Các tiêu chí đánh giá cụ thể cho phương pháp đánh giá này được thể hiện trong Rubric 5.
  Báo cáo (Written Report)

 

Học viên được đánh giá thông qua sản phẩm báo cáo của học viên, bao gồm cả nội dung trình bày trong báo cáo, cách thức trình bày thuyết minh, bản vẽ/ hình ảnh trong báo cáo. Tiêu chí đánh giá cụ thể theo phương pháp này theo Rubric 6.
  Đánh giá thuyết trình (Oral Presentaion) Phương pháp đánh giá này hoàn toàn giống với phương pháp đánh giá thuyết trình trong loại đánh giá tiến trình theo Rubric 4. Đánh giá được thực hiện theo định kỳ (giữa kỳ, cuối kỳ hay cuối khóa).
  Đánh giá làm việc nhóm (Peer Assessment) Đánh giá làm việc nhóm được áp dụng khi triển khai hoạt động dạy học theo nhóm và được dùng để đánh giá kỹ năng làm việc nhóm của học viên. Tiêu chí đánh giá cụ thể theo Rubric 7.


Ma trận Mối quan hệ giữ các môn học với phương pháp đánh giá:

TT Mã số Môn học Số Phương pháp đánh giá
TC Đánh giá chuyên cần Attendance Check Đánh giá bài tập Work Assignment Đánh giá thuyết trình (tiến trình) Oral Presentation (Formative) Kiểm tra viết Written Exam Kiểm tra trắc nghiệm Multiple choice Exam Bảo vệ và thi vấn đáp Oral Exam Báo cáo Written Report Đánh giá thuyết trình (định kỳ) Oral Presentation (Summative) Đánh giá làm việc nhóm

Teamwork/Peer Assessment

KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

General Education Courses

15  
1 MACL1101 Triết học Mác – Lênin

Basic Principles of Marxism-Leninism

3 X X   X   X      
2 MACL1102 Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Political Economy Marx and Lenin

2 X X   X   X      
3 MACL1103 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2 X X   X   X      
4 MACL1104 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh's Thought

2 X X   X   X      
5 MACL1105 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Way of Vietnam Communist Party

2 X X   X   X      
6 GEN1101 Pháp Luật đại cương

Fundamentals of law

2 X X   X   X      
7 GEN1102 Năng lực số

Digital Literacy

2 X X   X          
GIÁO DỤC THỂ CHẤT – QUỐC PHÒNG AN NINH

Physical Education and National Defence

11  
1 PHY1101* Giáo dục thể chất 1*

Physical Education 1*

1 X X     X        
2 PHY1102* Giáo dục thể chất 2*

Physical Education 2*

1 X X     X        
3 PHY1103* Giáo dục thể chất 3*

Physical Education 3*

1 X X     X        
4 GEN1103* Giáo dục quốc phòng – An ninh*

National Defense & Security Education*

8 X X     X        
NGOẠI NGỮ

Foreign Languages

12  
1 ESL1101 Tiếng Anh tổng quát 1

English 1

4 X X X   X       X
2 ESL1102 Tiếng Anh tổng quát 2

English 2

4 X X X   X       X
3 ESL1103 Tiếng Anh tổng quát 3

English 3

4 X X X   X       X
5 ESL1105* Tiếng Anh tăng cường 1*

Intensive English 1*

2 X X X   X       X
6 ESL1106* Tiếng Anh tăng cường 2*

Intensive English 2*

2 X X X   X       X
7 ESL1107* Tiếng Anh tăng cường 3*

Intensive English 3*

2 X X X   X       X
KHỐI KIẾN THỨC BẮT BUỘC KHÔNG TÍNH TÍN CHỈ TỐT NGHIỆP

Compulsory Non-graduation-credit Courses

4                  
1 GEN1105* Kỹ năng mềm*

Soft Skills*

2 X X X           X
2 GEN2104* Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo*

Entrepreneurship and Innovation*

2 X X X           X
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NỀN TẢNG ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC KHAI PHÓNG

Foundational Liberal Education Program

18                  
Nhóm I: Văn minh nhân loại

Humanity Civilization courses

1 CIV1001  Lịch sử văn minh thế giới

World civilization history

3 X X X X          
2 CIV1002 Thời hiện đại

Modern World

3 X X X X          
Nhóm II: Văn hóa, văn học và nghệ thuật

Culture, Literature and Art

1 CLA1001 Nhập môn Văn hóa học

Introduction to Cultural Studies

3 X X X X          
2 CLA1002 Nghệ thuật đương đại

Contemporary Art

3 X X X X          
3 CLA1003 Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu

Vietnamese and other world classic cultures

3 X X X X          
4 CLA1004 Văn hóa và văn học

Culture and Literature

3 X X X X          
Nhóm III: Tư duy và giao tiếp

Ideals and Communication courses

1 CTC2001 Viết luận và ý tưởng

Writing and Ideas

3 X X   X          
2 CTC2002 Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp

Leadership and Communication

3 X X X X          
3 CTC2003 Ngôn ngữ và Tiếng Việt

Languages and Vietnamese

3 X X X X          
Nhóm IV: Con người và trái đất

Human and Earth

1 HUE2001 Con người và môi trường

Human and Environmental Interaction

3 X X   X          
2 HUE2002 Biến đổi khí hậu

Climate Change

3 X X   X          
Nhóm V: Khoa học tự nhiên và công nghệ

Natural Science and Technology courses

1 NST3001 Toán đại cương

Calculus I

3 X X   X X        
2 NST3002 Nhập môn khoa học dữ liệu với Python

Introduction to data science with Python

3 X X   X X        
3 NST3003 Thiết kế kỹ thuật

Engineering Design

3 X X   X          
Nhóm VI: Kinh tế và quản lý

Economics and Management courses

1 ECM3001 Nguyên lý Kinh tế học

Principle of Economics

3 X X   X          
2 ECM3002 Quản trị Văn phòng

Administrative Office Management

3 X X X       X   X
3 ECM3003 Quản lý tài chính cá nhân
Personal Finance
3 X X X       X   X
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

Major courses

                   
Kiến thức cơ sở khối ngành

Disciplinary Foundation Courses

24                  
1 BA1101 Nhập môn quản trị học

Introduction to Management

3 X X   X          
2 BA1102 Kinh tế vi mô

Microeconomics

3 X X   X          
3 BA2103 Kinh tế vĩ mô

Macroeconomics

3 X X   X          
4 BA2104 Phương pháp nghiên cứu khoa học
Research Methods
3 X X   X          
5 BA2105 Luật kinh doanh
Business Law
3 X X   X          
6 BA2106 Nguyên lý kế toán
Principles of Accounting
3 X X   X          
7 BA3107 Quản trị Nguồn Nhân lực
Human Resource Management
3 X X X       X   X
8 BA2108 Quản trị dự án
Project Management
3 X X X       X   X
Kiến thức cơ sở ngành

Major Foundation Courses

24                  
1 FB2101 Thống kê trong kinh doanh

Business Statistics

3 X X   X          
2 FB4102 Kinh tế lượng

Econometrics

3 X X   X X        
3 FB3103 Thuế
Taxation
3 X X   X X   X   X
4 FB4104 Quản trị chiến lược
Strategic Management
3 X X X     X X X X
5 FB3105 Quản trị rủi ro

Risk Management

3 X X X X     X X X
6 FB2106 Lý thuyết tài chính tiền tệ

Monetary Theory

3 X X   X X        
7 FB3107 Quản trị tài chính
Financial Management
3 X X X       X   X
8 FB1108 Marketing căn bản

Principles of Marketing

3 X X X       X   X
Kiến thức chuyên ngành

Major Specialized Courses

27                  
Học phần bắt buộc

Compulsory Courses

21                  
1 FB3109 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Commercial Banking Operations
3 X X   X X   X   X
2 FB4110 Phân tích báo cáo tài chính
Financial Statement Analysis
3 X X   X     X   X
3 FB4111 Quản trị ngân hàng

Bank Management

3 X X X     X X X X
4 FB4112 Thẩm định tín dụng
Credit Appraisal
3 X X   X     X   X
5 FB4113 Quản lý ngân sách và đầu tư doanh nghiệp
Corporate Treasury and Investment
3 X X   X X       X
6 FB3114 Kế toán tài chính

Financial Accounting

3 X X   X X        
7 FB3115 Thị trường tài chính
Financial Market
3 X X   X X        
Học phần tự chọn (2 học phần – 3 tín chỉ)

Elective courses (2 courses - 6 credits)

6    
1 FB3016 Luật ngân hàng
Banking Law
3 X X   X X X      
2 FB3017 Phân tích trong kinh doanh
Business Analysis
3 X X X       X X X
3 FB3018 Kế toán ngân hàng
Bank Accounting
3 X X   X X       X
4 FB4019 Hệ thống thông tin quản lý

Information System Management

3 X X X   X   X X X
5 FB4020 Fintech trong ngân hàng

Fintech

3 X X X   X   X X X
KIẾN THỨC TỐT NGHIỆP (Chọn 1 trong 4 hướng)

Graduation Requirement Courses (Select 1 of 4 Pathways)

10                  
Hướng 1: Khóa luận tốt nghiệp + 01 bài báo khoa học

Pathway 1: Undergraduate Thesis

1 FB4121 Khóa luận tốt nghiệp

Graduation thesis

10         X X   X X
Hướng 2: Khóa luận tốt nghiệp và Thực tập tốt nghiệp

Pathway 2: Undergraduate Thesis and Internship

1 FB4122 Khóa luận tốt nghiệp

Graduation thesis

6         X X   X X
2 FB4123 Thực tập tốt nghiệp

Internship

4         X X   X X
Hướng 3: Thực tập tốt nghiệp và Tiểu luận tốt nghiệp và 01 học phần thay thế

Pathway 3: Internship, Graduation Paper, and One Replacement Course

1 FB4123 Thực tập tốt nghiệp

Internship

4         X X   X X
2 FB4124 Tiểu luận tốt nghiệp 4         X X   X X
01 học phần thay thế (1 học phần - 2 tín chỉ)

01 Substitute Course (2 credits)

1 FB4025 Định giá doanh nghiệp
Corporate Valuation
2 X X   X     X   X
2 FB4026 Phân tích và đầu tư chứng khoán
Securities Analysis and Investment
2 X X   X X   X   X
Hướng 4: Thực tập tốt nghiệp (bắt buộc có báo cáo trước Hội đồng đánh giá)

Pathway 4: Graduation Internship (mandatory report to the Evaluation Committee)

1 FB4127 Thực tập tốt nghiệp

Internship

10           X X X X
Tổng số 130                  

Công cụ, tiêu chí đánh giá (Rubrics)

Trên cơ sở các phương pháp đánh giá, Học viện đã xây dựng các công cụ, tiêu chí cụ thể để thực hiện việc đánh giá học viên theo các Rubrics. Tùy theo yêu cầu, mục tiêu và đặc trưng của từng môn học để lựa chọn phương pháp đánh giá cũng như Rubrics đánh giá thích hợp. Cùng một phương pháp đánh giá có thể áp dụng Rubric đánh giá khác nhau cho các học phần khác nhau.

Các Rubrics đánh giá được xây dựng chi tiết tương ứng với phương pháp đánh giá trong chương trình đào tạo. Cụ thể như sau:

 

a). Đánh giá chuyên cần (Attendance Check)

Rubric 1: Chuyên cần (Class Attendance)

Tiêu chí Mức độ đạt chuẩn quy định Tỷ lệ
MỨC F

(0-3.9)

MỨC D

(4.0-5.4)

MỨC C

(5.5-6.9)

MỨC B

(7.0-8.4)

MỨC A

(8.5-10)

   
Chuyên cần Không đi học (<30%). Đi học không chuyên cần (<50%). Đi học khá chuyên cần (<70%). Đi học chuyên cần (<90%). Đi học đầy đủ, rất chuyên cần (100%). 50%  
Đóng góp tại lớp Không tham gia hoạt động gì tại lớp Hiếm khi tham gia phát biểu, đóng gớp cho bài học tại lớp. Đóng góp không hiệu quả. Thỉnh thoảng tham gia phát biểu, trao đổi ý kiến tại lớp. Phát biểu ít khi có hiệu quả. Thường xuyên phát biểu và trao đổi ý kiến liên quan đến bài học. Các đóng góp cho bài học là hiệu quả. Tham gia tích cực các hoạt động tại lớp: phát biểu, trao đổi ý kiến liên quan đến bài học. Các đóng góp rất hiệu quả. 50%  

 

Rubric 2: Tham gia buổi hướng dẫn đồ án của giảng viên (Project Attendance)

Tiêu chí đánh giá Mức độ đạt chuẩn quy định Trọng số
MỨC F

(0-3.9)

MỨC D

(4.0-5.4)

MỨC C

(5.5-6.9)

MỨC B

(7.0-8.4)

MỨC A

(8.5-10)

 
Tổ chức nhóm Nhóm bị phá vỡ hoàn toàn: Trách nhiệm và nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm không được phân công cụ thể, không có sự liên kết, phối hợp nhóm. Trách nhiệm và nhiệm vụ của mỗi thành viên trong nhóm không rõ ràng, không phù hợp với khả năng của họ. Không có sự phối hợp làm việc giữa các thành viên trong nhóm. Mỗi thành viên có nhiệm vụ riêng nhưng chưa rõ ràng và chưa phù hợp với khả năng của thành viên. Sự phối hợp làm việc của nhóm chưa tốt. Nhiệm vụ của mỗi thành viên trong nhóm rõ ràng và phù hợp với khả năng của họ. Sự phối hợp làm việc của nhóm tốt. Nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm rất rõ ràng và phù hợp với khả năng của họ, phát huy điểm mạnh của các thành viên. Sự phối hợp làm việc của nhóm rất tốt. 20%
Chuyên cần < 30% <50% <70% <90% 100% 10%
Thảo luận Không bao giờ tham gia thảo luận trong nhóm Hiếm khi tham gia thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến Thỉnh thoảng tham gia thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến Thường xuyên tham gia thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến cho thảo luận giữa các nhóm. Luôn tham gia thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến hiệu quả cho các hoạt động của nhóm và giữa các nhóm. 20%
Nội dung theo tiến độ quy định Không có nội dung tính toán. Nội dung tính toán không đầy đủ (<50%), kết quả tính toán sai, trình tự các bước tính toán không hợp lý. Nội dung tính toán đầy đủ về khối lượng theo tiến độ quy định (100%). Kết quả tính toán còn một số sai sót, nhầm lẫn. Nội dung tính toán đầy đủ về khối lượng theo tiến độ quy định (100%). Kết quả tính toán đúng, có sử dụng phần mềm tính toán nhưng chưa hợp lý Nội dung tính toán đầy đủ về khối lượng theo tiến độ quy định (100%). Trình tự các bước tính toán hợp lý, kết quả tính toán đúng, sử dụng phần mềm tính toán hợp lý. 20%
Trình bày thuyết minh Không có thuyết minh hoặc thuyết minh không đầy đủ. Trình bày thuyết minh lộn xộn, không đúng trình tự, hình vẽ, bảng biểu và ký hiệu sử dụng trong thuyết minh không phù hợp Nội dung trình bày trong thuyết minh phù hợp. Thuyết minh còn một số lỗi chính tả, một số nhầm lẫn về kích thước Nội dung phù hợp. Cấu trúc, bố cục thuyết minh rõ ràng, logic. Ghi chú, giải thích, hình vẽ, bảng biểu đầy đủ, ít sai sót Nội dung phù hợp, cấu trúc thuyết minh rất chi tiết, rõ ràng, logic. Hình vẽ, bảng biểu, chú thích trình bày khoa học 15%

b) Đánh giá bài tập (Work Assigment)

Rubric 3: Bài tập (Work Assigment)

Tiêu chí đánh giá Mức độ đạt chuẩn quy định Trọng số
MỨC F

(0-3.9)

MỨC D

(4.0-5.4)

MỨC C

(5.5-6.9)

MỨC B

(7.0-8.4)

MỨC A

(8.5-10)

 
Nộp bài tập Không nộp bài tập. Nộp bài tập 70% số lượng bài tập được giao. Chưa đúng thời gian quy định. Nộp bài tập đầy đủ (100% số lượng được giao). Một số bài tập nộp chưa đúng thời gian quy định. Nộp bài tập đầy đủ (100% số lượng được giao). Hầu hết bài tập nộp đúng thời gian quy định. Nộp bài tập đầy đủ (100% số lượng được giao). Đúng thời gian quy định. 20%
Trình bày bài tập Không có bài tập Bài tập trình bày lộn xộn, không đúng yêu cầu về trình bày (font chữ, cỡ chữ, giãn dòng). Hình vẽ, bảng biểu sử dụng trong bài tập không phù hợp. Bài tập trình bày đúng yêu cầu (font chữ, cỡ chữ, giãn dòng). Hình vẽ, bảng biểu sử dụng trong bài tập rõ ràng, phù hợp. Còn một số lỗi nhỏ về trình bày (lỗi chính tả, nhầm lẫn ghi chú, kích thước) Bài tập trình bày đẹp, đầy đủ, đúng yêu cầu (font chữ, cỡ chữ, giãn dòng). Hình vẽ, bảng biểu sử dụng trong bài tập rõ ràng, phù hợp. Ghi chú, giải thích đầy đủ, hợp lý. Bài tập trình bày đẹp, đầy đủ, đúng yêu cầu (font chữ, cỡ chữ, giãn dòng), logic Hình vẽ, bảng biểu sử dụng trong bài tập rõ ràng, khoa học. Ghi chú, giải thích cụ thể, hợp lý. 30%
Nội dung bài tập Không có bài tập Nội dung bài tập không đầy đủ, một số không đúng theo yêu cầu nhiệm vụ. Nội dung bài tập đầy đủ, đúng với yêu cầu nhiệm vụ nhưng chưa hợp lý. Còn một số sai sót trong tính toán. Nội dung bài tập đầy đủ, hợp lý, đúng theo yêu cầu nhiệm vụ. Tính toán đúng, rõ ràng. Nội dung bài tập đầy đủ, hợp lý, đúng theo yêu cầu nhiệm vụ. Tính toán logic, chi tiết và rõ ràng, hoàn toàn hợp lý. 50%

 

c) Rubric 4: Thuyết trình (Oral Presentation)

Tiêu chí đánh giá Mức độ đạt chuẩn quy định Trọng số
MỨC F

(0-3.9)

MỨC D

(4.0-5.4)

MỨC C

(5.5-6.9)

MỨC B

(7.0-8.4)

MỨC A

(8.5-10)

Nội dung báo cáo Không có nội dung hoặc nội dung không phù hợp với yêu cầu. Nội dung phù hợp với yêu cầu, hình ảnh và giải thích chưa rõ ràng Nội dung phù hợp với yêu cầu. Sử dụng thuật ngữ đơn giản, dễ hiểu. Hình ảnh minh họa rõ ràng, đẹp Nội dung phù hợp với yêu cầu. Sử dụng thuật ngữ đơn giản, dễ hiểu. Hình ảnh minh họa rõ ràng, đẹp, phong phú. Có sử dụng video Nội dung phù hợp với yêu cầu. Sử dụng thuật ngữ đơn giản, dễ hiểu. Hình ảnh minh họa rõ ràng, đẹp, phong phú. Có sử dụng video và giải thích cụ thể hiểu biết trên video. 50%
Trình bày slide Slide trình bày quá sơ sài, không đủ số lượng theo quy định Slide trình bày với số lượng phù hợp, sử dụng từ ngữ và hình ảnh rõ ràng Slide trình bày với bố cục logic, rõ ràng, gồm 3 phần (introduction, body and conclusion) Slide trình bày với bố cục logic, rõ ràng, gồm 3 phần, thể hiện sự thành thạo trong trình bày Slide trình bày với bố cục logic, rõ ràng, gồm 3 phần. Thuật ngữ sử dụng đơn giản dễ hiểu. Thể hiện sự thành thạo trong trình bày và ngôn ngữ. 25%
Thuyết trình Trình bày không logic, vượt quá thời gian quy định. Sử dụng thuật ngữ không đúng, phát âm không rõ, giọng nói nhỏ. Người nghe không hiểu. Bài trình bày đầy đủ. Giọng nói nhỏ, phát âm còn một số từ không rõ, sử dụng thuật ngữ phức tạp, chưa có tương tác với người nghe khi trình bày. Phần trình bày có bố cục 3 phần rõ ràng. Giọng nói vừa phải, rõ ràng, dễ nghe, thời gian trình bày đúng quy định, thỉnh thoảng có tương tác với người nghe. Người nghe có thể hiểu và kịp theo dõi nội dung trình bày. Phần trình bày ngắn gọn, dễ hiểu. Sử dụng các thuật ngữ đơn giản, dễ hiểu. Bố cục rõ ràng. Giọng nói rõ ràng, lưu loát. Thời gian trình bày đúng quy định. Tương tác tốt với người nghe. Người nghe có thể hiểu được nội dung trình bày. Phần trình bày ngắn gọn. Bố cục rõ ràng. Giọng nói rõ ràng, lưu loát. thu hút sự chú ý của người nghe, tương tác tốt với người nghe. Người nghe có thể hiểu và theo kịp tất cả nội dung trình bày. Thời gian trình bày đúng quy định. 25%

d) Đánh giá kiểm tra viết (Written Exam): Theo thang điểm 10 dựa trên đáp án được thiết kế sẳn

đ) Đánh giá kiểm tra trắc nghiệm (Multiple choice exam): Theo thang điểm 10 dựa trên đáp án được thiết kế sẳn

e) Đánh giá bảo vệ và thi vấn đáp (Oral Exam)

Rubric 5: Bảo vệ và thi vấn đáp (Oral Exam)

Tiêu chí đánh giá Mức độ đạt chuẩn quy định Trọng số
MỨC F

(0-3.9)

MỨC D

(4.0-5.4)

MỨC C

(5.5-6.9)

MỨC B

(7.0-8.4)

MỨC A

(8.5-10)

 
Thái độ trả lời câu hỏi Thái độ giao tiếp, trả lời thô lỗ, không hợp tác, thiếu tôn trọng trong giao tiếp. Sử dụng thuật ngữ không phù hợp, giọng nói khó nghe. Thái độ giao tiếp, trả lời câu hỏi lễ độ. Sử dụng các thuật ngữ trong câu trả lời phức tạp, khó hiểu. Giọng nói nhỏ, thiếu tự tin. Thái độ giao tiếp, trả lời nhẹ nhàng, hòa nhã. Giọng nói vừa phải, rõ ràng, dễ nghe. Thuật ngữ sử dụng trong câu trả lời lời phù hợp, dễ hiểu. Thái độ trong câu trả lời tự tin, từ tốn, nhẹ nhàng, điềm đạm. Thuật ngữ sử dụng trong câu trả lời đơn giản, dễ hiểu. Giọng nói lưu loát, rõ ràng. Thái độ giao tiếp, trả lời rất tự tin, Giọng nói rõ ràng, lưu loát. Thu hút sự chú ý của người nghe, tương tác tốt với người nghe. 20%
Nội dung trả lời Các câu trả lời hoàn toàn không liên quan đến câu hỏi. Các câu trả lời không rõ ràng, gần như không liên, không tập trung vào trọng tâm của câu hỏi. Các câu trả lời đúng trọng tâm câu hỏi, liên quan đến câu hỏi nhưng thiếu tự tin trong các câu trả lời. Các câu trả lời ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ, liên quan đến câu hỏi yêu cầu. Thể hiện sự tự tin về sự hiểu biết trong câu trả lời, lập luận giải thích chưa thuyết phục. Các câu trả lời ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ, liên quan trực tiếp đến câu hỏi yêu cầu; tự tin trong câu trả lời; lập luận, giải thích cho câu hỏi hoàn toàn thuyết phục. 80%

g) Đánh giá báo cáo (Written Report)

Rubric 6: Báo cáo (Written Report)

Rubric đánh giá tiểu luận nhóm

Tiêu chí đánh giá Mức độ đạt chuẩn quy định Trọng số
MỨC F

(0-3.9)

MỨC D

(4.0-5.4)

MỨC C

(5.5-6.9)

MỨC B

(7.0-8.4)

MỨC A

(8.5-10)

 
Phối hợp và phân công nhóm Không có sự phối hợp; thành viên không tham gia hoặc thiếu trách nhiệm. Phối hợp yếu, vai trò không rõ ràng, một số thành viên không đóng góp. Có sự phân công nhiệm vụ cơ bản, một số thành viên còn bị động. Phối hợp tương đối tốt, vai trò phân chia rõ, đa số thành viên tích cực. Phối hợp hiệu quả, các thành viên chủ động, hỗ trợ lẫn nhau, hoàn thành tốt vai trò. 30%
Nội dung học thuật Sai hoàn toàn về nội dung, thiếu hiểu biết hoặc sao chép. Nội dung yếu, thiếu dẫn chứng, không rõ ràng về lý thuyết. Nội dung đúng, có liên hệ lý thuyết nhưng chưa sâu. Nội dung rõ ràng, đúng trọng tâm, dẫn chứng tốt. Nội dung xuất sắc, phản ánh hiểu biết sâu sắc, sáng tạo và logic. 40%
Hình thức trình bày Không tuân thủ định dạng, lỗi trình bày nghiêm trọng. Trình bày sơ sài, thiếu nhất quán, nhiều lỗi hình thức. Trình bày đúng định dạng, còn một số lỗi nhỏ. Trình bày rõ ràng, mạch lạc, gần đạt chuẩn hoàn hảo. Trình bày chuyên nghiệp, đẹp mắt, chuẩn học thuật. 20%
Tuân thủ thời hạn Không nộp bài hoặc nộp trễ trên 1 tuần. Nộp trễ 3-7 ngày không lý do chính đáng. Nộp trễ dưới 3 ngày hoặc có lý do hợp lý. Nộp đúng hạn, có sự chuẩn bị đầy đủ. Nộp đúng hạn, hoàn thành trước thời hạn, thể hiện sự chủ động. 10%

Rubric đánh giá tiểu luận cá nhân

Tiêu chí đánh giá Mức độ đạt chuẩn quy định Trọng số
MỨC F

(0-3.9)

MỨC D

(4.0-5.4)

MỨC C

(5.5-6.9)

MỨC B

(7.0-8.4)

MỨC A

(8.5-10)

 
 

Trình bày và kết cấu

 

 

 

 

 

Bài làm lộn xộn, không rõ bố cục, lỗi chính tả và trình bày nghiêm trọng. Có bố cục nhưng thiếu logic, còn nhiều lỗi chính tả, hình thức chưa đạt yêu cầu. Bài viết có bố cục rõ ràng, trình bày tương đối tốt, còn một số lỗi nhỏ. Bố cục hợp lý, trình bày rõ ràng, hầu như không có lỗi hình thức. Trình bày xuất sắc, bố cục chặt chẽ, rõ ràng, dễ theo dõi, không có lỗi chính tả hay hình thức. 50%
Nội dung học thuật

 

Nội dung sai lệch, thiếu hiểu biết, không có căn cứ học thuật. Nội dung hạn chế, ít liên hệ lý thuyết, thiếu dẫn chứng. Nội dung cơ bản đúng, có liên hệ lý thuyết nhưng chưa sâu. Nội dung đúng, có phân tích, lập luận tốt, dẫn chứng phù hợp. Nội dung sâu sắc, logic chặt chẽ, có sáng tạo, dẫn chứng học thuật phong phú. 30%
Tuân thủ thời hạn Không nộp bài hoặc nộp trễ quá 1 tuần không lý do. Nộp trễ 3-7 ngày không có lý do chính đáng. Nộp trễ dưới 3 ngày hoặc có lý do hợp lý. Nộp đúng hạn, có sự chuẩn bị tốt. Nộp đúng hạn, hoàn thành sớm, thể hiện sự chủ động. 20%

h) Đánh giá làm việc nhóm (Teamwork Assessment)

Rubric 7: Làm việc nhóm (Teamwork Assessment)

Tiêu chí đánh giá Mức độ đạt chuẩn quy định Trọng số
MỨC F

(0-3.9)

MỨC D

(4.0-5.4)

MỨC C

(5.5-6.9)

MỨC B

(7.0-8.4)

MỨC A

(8.5-10)

Tổ chức nhóm Không có sự làm việc nhóm Trách nhiệm và nhiệm vụ công việc của các thành viên trong nhóm không được phân công cụ thể. Mỗi thành viên có nhiệm vụ công việc riêng nhưng không rõ ràng và không phù hợp với khả năng của thành viên trong nhóm. Nhiệm vụ công việc rõ ràng và phù hợp với khả năng của mỗi thành viên trong nhóm. Nhiệm vụ công việc của mỗi thành viên rõ ràng, cụ thể, phù hợp. Phát huy thế mạnh của các thành viên trong nhóm. Tương tác, phối hợp tốt giữa các thành viên. 30%
Tham gia làm việc nhóm (chuyên cần) < 30% <50% <70% <90% 100% (Tham gia đầy đủ các buổi họp, thảo luận của nhóm) 20%
Thảo luận Không bao giờ tham gia vào việc thảo luận của nhóm. Hiếm khi tham gia vào thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến. Thỉnh thoảng tham gia thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến. Thường xuyên tham gia thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến hay. Luôn tham gia thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến hay, hiệu quả cho các hoạt động của nhóm. 20%
Phối hợp nhóm Không bao giờ phối hợp, hợp tác với nhóm. Hiếm khi hợp tác, phối hợp làm việc nhóm. Hợp tác, phối hợp với nhóm. Thỉnh thoảng tôn trọng và chia sẽ kinh nghiệm từ các thành viên khác của nhóm. Hợp tác, phối hợp với nhóm. Thường xuyên tôn trọng và chia sẻ kinh nghiệm từ các thành viên khác của nhóm. Hợp tác, phối hợp với nhóm. Luôn luôn tôn trọng và chia sẻ kinh nghiệm từ các thành viên khác của nhóm. 20%


13.2. Hình thức, trọng số và tiêu chí đánh giá:

Theo Quy chế đào tạo của trường Đại học Tân Tạo

Căn cứ quy định của Bộ môn, được thể hiện chi tiết tên Đề cương chi tiết học phần.

13.2.1. Các học phần lý thuyết:

- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

- Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân với trọng số tương ứng.

13.2.2. Các học phần thực hành:

  • Điểm học phần là điểm trung bình cộng điểm của các bài thực hành.

13.2.3. Cách thức đánh giá:

Chương trình sử dụng thang điểm 10, quy đổi tương đương sang điểm chữ và thang điểm 4 theo theo Quy chế Đào tạo đại học của Trường ĐHTT.

13.3. Thang điểm đánh giá

Theo Quy chế đào tạo của Trường ĐHTT.

a) Thống nhất thang điểm đánh giá học phần như sau:

TT Thang 10 Điểm chữ Thang 4
1 9.5 – 10.0 A+ 4,0
2 9.0 – 9.4 A 4,0
3 8.5 – 8.9 A- 3,7
4 8.0 – 8.4 B+ 3,3
5 7.5 – 7.9 B 3,0
6 7.0 – 7.4 B- 2,7
7 6.5 – 6.9 C+ 2,3
8 6.0 – 6.4 C 2,0
9 5.5 – 5.9 C- 1,7
10 5.0 – 5.4 D+ 1,3
11 4.0 – 4.9 D 1,0
12 0.0 – 3.9 F 0,0

-     Học phần được xét tích lũy khi đạt điểm D trở lên.

-   Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các ký hiệu sau:

I - Chưa đủ điểm đánh giá bộ phận

X - Chưa nhận được kết quả thi kết thúc học phần

-     Đối với những học phần được Hiệu trưởng cho phép chuyển điểm hoặc được đánh giá đầu học kỳ (nếu có), khi xếp mức đánh giá sử dụng ký hiệu R viết sau điểm học phần.

-     Đối với các học phần loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập thì sử dụng ký hiệu P cho điểm học tập từ 5,0 trở lên.

a) Việc xếp loại các mức điểm bên trên cũng được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

-     Những học phần mà SV đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trường hợp bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm F;

-     Chuyển đổi từ mức đánh giá I, sau khi đã có các kết quả điểm đánh giá bộ phận mà trước đó SV được GV cho phép nợ;

-     Chuyển đổi từ mức đánh giá X, sau khi nhận được kết quả thi kết thúc học phần.

b) Việc xếp loại ở mức điểm F, ngoài những trường hợp như đã quy định của Quy chế này, còn áp dụng cho trường hợp SV vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm F.

c) Việc xếp loại theo mức đánh giá I được áp dụng cho các trường hợp:

-     Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học phần, SV bị ốm hoặc bị tai nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi được Hiệu trưởng cho phép;

-     SV không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì lý do khách quan và được Hiệu trưởng chấp thuận.

-     Trừ các trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quy định, trong học kỳ kế tiếp, SV nhận mức đánh giá I phải trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để được chuyển điểm. Trường hợp SV chưa trả nợ và chưa chuyển điểm nhưng không rơi vào trường hợp bị buộc thôi học thì vẫn được học tiếp ở các học kỳ kế tiếp.

d) Việc xếp loại theo mức đánh giá X được áp dụng đối với những học phần mà phòng Quản lý đào tạo chưa nhận được báo cáo kết quả học tập của SV từ GV phụ trách học phần.

13.4. Mối quan hệ giữa chuẩn đầu ra (PLOs) với phương pháp kiểm tra, đánh giá

Phương pháp đánh giá PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12
Đánh giá quá trình

(On-going/Formative Assessment)

                       
Đánh giá chuyên cần

(Attendance Check)

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Đánh giá bài tập

(Work Assignment)

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Đánh giá thuyết trình

(Oral Presentation)

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Đánh giá tổng kết/định kỳ

(Summative Assessment)

                       
Kiểm tra viết

(Written Exam)

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Kiểm tra trắc nghiệm

(Multiple choice exam)

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Bảo vệ và thi vấn đáp

(Oral Exam)

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Báo cáo

(Written Report)

 

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Đánh giá thuyết trình

(Oral Presentation)

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Đánh giá làm việc nhóm

(Peer Assessment)

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Trường ĐHTT không ngừng triển khai các hoạt động cải tiến, nâng cao chất lượng dạy học đối với chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh. Các nội dung cải tiến được thực hiện định kỳ, có hệ thống, theo định hướng tiếp cận năng lực, lấy người học làm trung tâm và bám sát các tiêu chuẩn kiểm định trong nước và quốc tế.

14.1. Đổi mới phương pháp giảng dạy

Ứng dụng các phương pháp dạy học tích cực như học theo dự án (Problem Based Learning), học qua tình huống (case study), lớp học đảo ngược (flipped classroom), học tập trải nghiệm và mô phỏng thực tiễn.

Tăng cường các hoạt động học nhóm, thuyết trình, phản biện và giải quyết vấn đề, nhằm phát triển kỹ năng tư duy phản biện, làm việc nhóm và giao tiếp cho người học.

Đảm bảo việc giảng dạy tích hợp kỹ năng mềm và kỹ năng nghề nghiệp trong suốt quá trình học tập.

14.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy

Triển khai các hệ thống quản lý học tập (LMS) như Moodle, Google Classroom trong giảng dạy và đánh giá.

Ứng dụng linh hoạt các công cụ hỗ trợ học tập hiện đại như Zoom, Microsoft Teams, Google Meet, cũng như các phần mềm tương tác trực tuyến (Mentimeter, Padlet, Kahoot, v.v.).

Phát triển tài nguyên học liệu số, video bài giảng, ngân hàng đề thi, giúp người học dễ dàng tiếp cận kiến thức và tự học hiệu quả.

14.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên

Tổ chức các khóa tập huấn định kỳ về phương pháp giảng dạy, công nghệ giáo dục, xây dựng đề cương học phần theo chuẩn đầu ra và đánh giá theo chuẩn CDIO.

Khuyến khích giảng viên tham gia nghiên cứu khoa học, công bố quốc tế, trao đổi học thuật và thực tế doanh nghiệp để cập nhật kiến thức chuyên môn và thực tiễn ngành nghề.

Mở rộng hợp tác và mời giảng viên thỉnh giảng, chuyên gia quốc tế, và doanh nghiệp tham gia giảng dạy, hội thảo, phản biện và đánh giá khóa luận.

14.4. Chuẩn hóa chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế

Xây dựng và cập nhật chương trình đào tạo theo hướng tiếp cận CDIO, tham chiếu chuẩn đầu ra AUN-QA, AACSB, và các chương trình đào tạo uy tín của các trường đại học quốc tế.

Tích hợp các nội dung như phát triển bền vững, quản trị đa văn hóa, chuyển đổi số và trách nhiệm xã hội doanh nghiệp vào nội dung giảng dạy.

Đảm bảo mỗi học phần có chuẩn đầu ra cụ thể, phương pháp giảng dạy – đánh giá phù hợp và tài liệu tham khảo cập nhật, đạt chuẩn quốc tế.

14.5. Gắn kết đào tạo với thực tiễn và quốc tế hóa hoạt động giảng dạy

Phối hợp với doanh nghiệp để tổ chức chương trình thực tập, kiến tập, seminar thực tế, tọa đàm nghề nghiệp, và tham quan học tập cho người học.

Thiết lập các chương trình trao đổi người học, hợp tác học phần, lớp học quốc tế hoặc song ngữ với các trường đối tác từ Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Nhật Bản, v.v.

Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, cuộc thi học thuật, và dự án cộng đồng nhằm phát triển năng lực toàn diện cho người học.

15.1. Thông tin tuyển sinh

Tất cả các đối tượng theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT.

15.2. Quy trình đào tạo

Thực hiện theo Quy chế Đào tạo đại học của Trường ĐHTT.

15.3. Điều kiện tốt nghiệp

SV được Trường xét và công nhận tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau:

Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo;

  • Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học tối thiểu đạt 2,0;
  • Chuẩn đầu ra tiếng Anh IELTS 5.0 hoặc tương đương;
  • Hoàn thành các học phần Giáo dục thể chất (GDTC) và Giáo dục quốc phòng - An ninh (GDQP-AN);
  • Có giấy chứng nhận về Kỹ năng mềm do nhà trường cấp;
  • Đạt yêu cầu về số giờ tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng theo quy định;
  • Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
  • Hoàn thành các nghĩa vụ đối với nhà trường;
  • Thực hiện đăng ký xét tốt nghiệp theo quy định tại Phòng Quản lý đào tạo.

Trong quá trình xây dựng chương trình, Trường Đại học Tân Tạo cũng đã tham khảo mục tiêu đào tạo, chuẩn đầu ra, vị trí việc làm của một số trường Đại học ở trong nước như: Trường Đại học Kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng và Trường Đại học Ngoại Thương. Trên cơ sở đó, chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng của Trường Đại học Tân Tạo được thiết kế nhằm bảo đảm tính kế thừa và thường xuyên cập nhật, đồng thời thể hiện sự khác biệt riêng có, phù hợp với sứ mạng, tầm nhìn và điều kiện thực tiễn của nhà trường. Chương trình hướng đến đáp ứng chuẩn đầu ra, nhu cầu phát triển nguồn nhân lực tài chính – ngân hàng của xã hội và yêu cầu hội nhập quốc tế.

17.1. Đội ngũ giảng viên

Trình độ chuyên môn:

- Giảng viên giảng dạy các học phần chuyên ngành phải có trình độ từ Thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành hoặc gần với chuyên ngành Tài chính ngân hàng.

Kinh nghiệm giảng dạy và thực tiễn:

- Giảng viên cần có kinh nghiệm giảng dạy bậc đại học hoặc sau đại học từ 2 năm trở lên, đồng thời khuyến khích có kinh nghiệm làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Năng lực giảng dạy tiếng Anh:

- Giảng viên cần có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên hoặc chứng chỉ tương đương.

Phát triển chuyên môn liên tục:

- Đội ngũ giảng viên cần tham gia các chương trình bồi dưỡng định kỳ về phương pháp giảng dạy đại học, công nghệ giáo dục, cập nhật kiến thức chuyên ngành và xu hướng toàn cầu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

17.2. Cơ sở vật chất

Phòng học, phòng thực hành, thí nghiệm

Phòng học:

- Các phòng học đạt chuẩn với đầy đủ thiết bị giảng dạy hiện đại: máy chiếu, bảng tương tác, âm thanh – ánh sáng phù hợp, điều hòa không khí. Mỗi lớp học không quá 40 người học nhằm đảm bảo hiệu quả tương tác.

Phòng máy tính và internet:

- Trang bị phòng máy tính đạt chuẩn với cấu hình mạnh, kết nối internet tốc độ cao. Toàn bộ khuôn viên có hệ thống Wifi phủ sóng ổn định để phục vụ học tập và nghiên cứu.

Thư viện:

- Thư viện có kho tài liệu phong phú với các sách, tạp chí chuyên ngành bằng tiếng Việt và tiếng Anh; đồng thời, cung cấp quyền truy cập các cơ sở dữ liệu học thuật quốc tế (EBSCO, ProQuest, JSTOR, v.v.).

- Để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và NCKH cho giảng viên, người học ngành KDQT, Trường ĐHTT xây dựng kế hoạch, xác định thời gian, lộ trình trang bị cơ sở vật chất như sau:

Bảng 1. Kế hoạch tăng cường cơ sở vật chất phục vụ đào tạo

TT Danh mục Cơ sở vật chất Số lượng Lộ trình Đơn vị thực hiện
1 Rà soát, nâng cấp trang thiết bị phòng thực hành máy tính 02 phòng 2026 - Phòng QL CSVC-TB

- Ban CNTT

2 Bản quyền truy cập cơ sở dữ liệu trong nước và quốc tế về sách, tạp chí ngành Marketing Theo Đề cương chi tiết học phần 2026 Ban Thư viện
3 Giáo trình, sách chuyên khảo, sách tham khảo Mua sắm thường xuyên, định kỳ Hàng năm - Ban Thư viện

- Khoa KT-QTKD

Phòng học trực tuyến và hệ thống LMS:

- Trường trang bị hệ thống học tập trực tuyến (LMS) hỗ trợ tổ chức lớp học, quản lý bài tập, diễn đàn học tập và kiểm tra đánh giá trực tuyến.

Phòng hội thảo, mô phỏng doanh nghiệp, phòng lab chuyên ngành:

- Đảm bảo có không gian tổ chức hội thảo học thuật, phòng mô phỏng hoạt động doanh nghiệp (Business Simulation Lab) và các mô hình thực hành giúp người học trải nghiệm thực tiễn.

Kết nối doanh nghiệp và cơ hội thực tập:

- Thiết lập mạng lưới hợp tác với các doanh nghiệp trong và ngoài nước để phục vụ thực tập, học phần thực tế và các dự án.

 

STT Tên học phần Mục đích học phần Số TC Phương pháp đánh giá sinh viên
1 Triết học Mác-Lênin

Basic Principles of Marxism-Leninism

Học phần cung cấp kiến thức nền tảng về thế giới quan và phương pháp luận của triết học Mác – Lênin, giúp người học hình thành tư duy khoa học, phản biện và lập trường chính trị đúng đắn. Nội dung gồm các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật, chủ nghĩa duy vật lịch sử, vai trò của thực tiễn và ý thức xã hội trong phát triển.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO4, PLO6, PLO7, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích, đánh giá các vấn đề xã hội – kinh tế, vận dụng tư duy phản biện, giao tiếp, đàm phán và thể hiện bản lĩnh chính trị, đạo đức nghề nghiệp trong môi trường toàn cầu.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
2 Kinh tế chính trị Mác-Lênin

Political Economy Marx and Lenin

Học phần cung cấp kiến thức nền tảng về các quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, giúp người học hiểu rõ bản chất sản xuất hàng hóa, giá trị, tiền tệ, tư bản và vai trò của nhà nước trong kinh tế thị trường định hướng XHCN. Nội dung tập trung vào phân tích quan hệ sản xuất, cơ chế vận hành của chủ nghĩa tư bản và định hướng phát triển kinh tế thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO2, PLO6, PLO8, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể vận dụng tư duy kinh tế chính trị để phân tích các vấn đề kinh tế – xã hội, giải quyết tình huống thực tiễn và định hướng phát triển doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.

2 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh's Thought

Học phần cung cấp kiến thức nền tảng về tư tưởng Hồ Chí Minh – nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho cách mạng Việt Nam. Nội dung gồm các quan điểm về độc lập dân tộc gắn liền với CNXH, nhà nước của dân, do dân, vì dân, đạo đức cách mạng, con người và đoàn kết dân tộc.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO4, PLO6, PLO8, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong học tập, công tác và định hướng phát triển cá nhân phù hợp với yêu cầu xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.

2 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
4 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

Học phần cung cấp kiến thức nền tảng về chủ nghĩa xã hội khoa học – cơ sở lý luận cho sự nghiệp xây dựng CNXH ở Việt Nam. Nội dung gồm các vấn đề về bản chất, mục tiêu, động lực và con đường phát triển của CNXH; vai trò của giai cấp công nhân và nhà nước pháp quyền XHCN.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO4, PLO6, PLO7, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể vận dụng lập trường, quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học vào học tập, công tác và định hướng phát triển bản thân phù hợp với yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

2 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
5 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Way of Vietnam Communist Party

Học phần cung cấp kiến thức nền tảng về quá trình hình thành, phát triển và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng và xây dựng CNXH. Nội dung gồm các giai đoạn đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, đổi mới và hội nhập quốc tế.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO4, PLO6, PLO7, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể vận dụng nhận thức chính trị – lịch sử vào học tập, công tác và xây dựng thái độ sống tích cực, góp phần vào sự nghiệp phát triển và bảo vệ đất nước.

2 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
6 Pháp Luật đại cương

Fundamentals of law

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về nhà nước, pháp luật và hệ thống pháp luật Việt Nam, làm nền tảng cho việc học tập và làm việc trong môi trường kinh doanh có yếu tố pháp lý. Nội dung gồm các khái niệm pháp luật, cùng các ngành luật chủ yếu như dân sự, hình sự, lao động, hành chính và kinh doanh.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO2, PLO6, PLO7, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể đọc hiểu văn bản pháp luật, phân tích tình huống pháp lý và ứng xử phù hợp trước các vấn đề pháp lý cơ bản trong học tập, đời sống và công việc.

2 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
7 Năng lực số

Digital Literacy

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin và kỹ năng sử dụng máy tính trong học tập, nghiên cứu và làm việc. Nội dung gồm hệ điều hành, phần mềm văn phòng, ứng dụng internet, lưu trữ đám mây và bảo mật thông tin.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO8, PLO9, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể sử dụng thành thạo các công cụ tin học cơ bản để xử lý dữ liệu, trình bày báo cáo, thiết kế nội dung trình chiếu và làm việc nhóm hiệu quả trong môi trường học thuật và nghề nghiệp.

2 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
8 Tiếng Anh tổng quát 1 Học phần trang bị nền tảng tiếng Anh vững chắc, tập trung vào bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, giúp người học nâng cao khả năng giao tiếp trong các tình huống hàng ngày và môi trường học thuật. Nội dung gồm luyện phát âm, ngữ pháp, từ vựng và kỹ năng viết cơ bản.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO9, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Anh, đọc hiểu và viết các văn bản đơn giản, tạo nền tảng cho việc học các học phần tiếng Anh chuyên ngành sau này.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
9 Tiếng Anh tổng quát 2 Học phần nối tiếp “Tiếng Anh tổng quát 1”, nhằm củng cố và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh của người học. Nội dung tập trung phát triển kỹ năng giao tiếp trong các tình huống phức tạp hơn, mở rộng vốn từ vựng học thuật và cấu trúc ngữ pháp nâng cao.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO9, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo hơn trong học tập, nghiên cứu và giao tiếp học thuật – quốc tế, tạo nền tảng để tiếp cận các môn học chuyên ngành bằng tiếng Anh.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
10 Tiếng Anh tổng quát 3 Học phần nối tiếp “Tiếng Anh tổng quát 2”, giúp người học đạt trình độ sử dụng tiếng Anh ở mức trung cấp khá. Nội dung tập trung phát triển kỹ năng tư duy phản biện và ngôn ngữ học thuật qua các chủ đề đa dạng, thực tiễn; rèn luyện kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên sâu, viết đoạn văn học thuật, thuyết trình và tranh luận bằng tiếng Anh.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO9, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo hơn trong học tập chuyên ngành và làm việc trong môi trường quốc tế.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
11 Lịch sử văn minh thế giới

World civilization history

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản, hệ thống về lịch sử hình thành, phát triển và các thành tựu tiêu biểu về văn hóa, khoa học – kỹ thuật của các nền văn minh cổ – trung đại ở phương Đông (Ai Cập, Ấn Độ, Trung Hoa) và phương Tây (Hy Lạp, La Mã, Tây Âu).

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO4, PLO6, PLO7, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có kiến thức nền tảng về lịch sử phát triển và tiến bộ của nhân loại, biết phân tích và vận dụng vào học tập, nghiên cứu và định hướng phát triển cá nhân.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
12 Thời hiện đại

Modern World

Học phần cung cấp kiến thức về lịch sử thế giới từ thời kỳ khám phá Thế giới mới và Cách mạng Hoa Kỳ đến cuối thế kỷ 20. Nội dung gồm các biến động lớn như Cách mạng công nghiệp, chủ nghĩa đế quốc châu Âu, thương mại và toàn cầu hóa, hai cuộc chiến tranh thế giới, cùng sự trỗi dậy của các siêu cường như Liên Xô và thị trường châu Á.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO4, PLO6, PLO7, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích các sự kiện lịch sử quan trọng, đánh giá tác động của chúng đến thế giới đương đại và vận dụng hiểu biết lịch sử vào học tập, nghiên cứu và định hướng nghề nghiệp.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
13 Nhập môn Văn hóa học

Introduction to Cultural Studies

Học phần cung cấp các lý luận cơ bản về văn hóa học, gồm hệ thống khái niệm, cách nhận diện văn hóa, một số vấn đề tiêu biểu như triết lý âm dương, văn hóa biểu tượng, văn hóa biển đảo, văn hóa nước…, cùng những nét khái quát về văn hóa Việt Nam, văn hóa thế giới và văn hóa ứng dụng.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO4, PLO6, PLO7, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể hiểu cơ bản và toàn diện về văn hóa, biết phân tích, vận dụng kiến thức văn hóa vào học tập, nghiên cứu và phát triển bản thân trong môi trường đa văn hóa.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
14 Nghệ thuật đương đại

Contemporary Art

Học phần cung cấp những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật đương đại từ nửa sau thế kỷ 20 đến thế kỷ 21, trong bối cảnh toàn cầu hóa, đa dạng văn hóa và công nghệ. Nội dung giới thiệu các vật liệu, phương pháp, khái niệm và chủ đề mới thách thức ranh giới nghệ thuật truyền thống, phản ánh các vấn đề về bản sắc cá nhân, văn hóa, cộng đồng và quốc tịch.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO4, PLO6, PLO7, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích, đánh giá các hiện tượng nghệ thuật đương đại và vận dụng kiến thức để mở rộng tư duy sáng tạo, giao tiếp đa văn hóa và định hướng phát triển cá nhân.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
15 Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu

Vietnamese and other world classic cultures

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về văn hóa Việt Nam (bản sắc, hệ giá trị, văn hóa vùng miền, văn hóa ẩm thực…) và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu như Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO4, PLO6, PLO7, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể hiểu cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa tiêu biểu trên thế giới, biết vận dụng kiến thức văn hóa vào học tập, giao tiếp và làm việc trong môi trường đa văn hóa.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
16 Văn hóa và văn học

Culture and Literature

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về mối liên hệ giữa văn hóa và văn học, tập trung vào cách văn học phản ánh và kiến tạo giá trị văn hóa. Nội dung gồm các thể loại văn học tiêu biểu, biểu tượng văn hóa và bối cảnh lịch sử – xã hội của tác phẩm.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO4, PLO6, PLO7, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể đọc, phân tích và trình bày quan điểm về văn bản văn học từ góc nhìn văn hóa, góp phần hiểu sâu hơn đời sống tinh thần và tư tưởng của các nền văn hóa.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
17 Viết luận và ý tưởng

Writing and Ideas

Học phần giúp người học phát triển khả năng tìm kiếm, đánh giá và phản hồi thông tin hiệu quả, đồng thời rèn luyện kỹ năng viết luận và diễn đạt lập luận logic. Nội dung tập trung vào cấu trúc lập luận, cách tránh lỗi tư duy và khai thác thông tin từ nhiều nguồn như báo chí, ấn phẩm, phim ảnh, bài giảng và phương tiện truyền thông.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO6, PLO7, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể tư duy phản biện, phân tích và xây dựng lập luận logic, phục vụ học tập, nghiên cứu và giải quyết vấn đề trong môi trường học thuật và nghề nghiệp.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
18 Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Leadership and Communication
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về lịch sử, lý thuyết và thực tiễn các quan điểm lãnh đạo và giao tiếp, đồng thời hướng dẫn áp dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn. Nội dung gồm thảo luận tình huống, phân tích video – tài liệu, hoạt động team building và dự án dịch vụ cộng đồng.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO9, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể vận dụng kỹ năng lãnh đạo, giao tiếp và giải quyết vấn đề hiệu quả trong học tập, làm việc nhóm và hoạt động cộng đồng.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
19 Ngôn ngữ và Tiếng Việt
Languages and Vietnamese
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về ngôn ngữ (nguồn gốc, bản chất, chức năng…) và những đặc trưng của tiếng Việt như ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp và ngữ dụng.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO4, PLO6, PLO7, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích và vận dụng kiến thức ngôn ngữ vào học tập, nghiên cứu và giao tiếp hiệu quả trong môi trường học thuật và nghề nghiệp.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
20 Con người và môi trường
Human and Environmental Interaction
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa phát triển xã hội và khai thác tài nguyên thiên nhiên, nhằm hình thành thái độ đúng đắn và ý thức bảo vệ môi trường. Nội dung gồm các vấn đề môi trường toàn cầu, ô nhiễm và các giải pháp xử lý hướng đến phát triển bền vững.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO4, PLO6, PLO8, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích các vấn đề môi trường, đề xuất giải pháp và vận dụng kiến thức để xây dựng lối sống thân thiện, có trách nhiệm với cộng đồng và môi trường.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
21 Biến đổi khí hậu

Climate Change

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về các hình thái khí hậu, nguyên nhân gây biến đổi khí hậu, thách thức – cơ hội và tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên, môi trường và đời sống. Nội dung cũng đề cập các kế hoạch ứng phó của tổ chức quốc tế, quốc gia, khu vực và cách giáo dục kiến thức biến đổi khí hậu cho học sinh, sinh viên.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO4, PLO6, PLO8, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích tác động của biến đổi khí hậu, đề xuất giải pháp ứng phó và nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển bền vững.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
22 Toán đại cương

Calculus I

Học phần cung cấp kiến thức về phép tính vi phân và tích phân của một biến, với trọng tâm là các ứng dụng trong nhiều bối cảnh khác nhau. Đây là nền tảng cho các học phần tiếp theo trong toán học, kỹ thuật và khoa học xã hội.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO2, PLO6, PLO8, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể vận dụng các khái niệm vi phân – tích phân để phân tích và giải quyết các vấn đề trong học tập, nghiên cứu và thực tiễn nghề nghiệp.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
23 Nhập môn khoa học dữ liệu với Python

Introduction to data science with Python

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về lập trình và khoa học dữ liệu — lĩnh vực nghiên cứu các phương pháp, quy trình và hệ thống trích xuất tri thức từ dữ liệu để hỗ trợ ra quyết định. Nội dung gồm các bước phân tích dữ liệu (tạo giả thuyết, thu thập, tiền xử lý, phân tích, đánh giá, dự đoán) cùng các khái niệm cơ bản về học máy, khai phá dữ liệu và thống kê.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO8, PLO9, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể áp dụng quy trình phân tích dữ liệu và thực hành xử lý bộ dữ liệu thực tế bằng Python phục vụ học tập và nghiên cứu.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
24 Thiết kế kỹ thuật
Engineering Design
Học phần cung cấp kiến thức về quy trình thiết kế để giải quyết các vấn đề kỹ thuật cơ bản, gồm hình thành ý tưởng, xây dựng, thử nghiệm, đánh giá bản mẫu và hoàn thiện đồ án. Môn học được triển khai dưới hình thức dự án thực tế, yêu cầu sinh viên làm việc nhóm để tạo ra sản phẩm hữu ích từ ý tưởng đề xuất.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO8, PLO9, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể vận dụng quy trình thiết kế kỹ thuật, làm việc nhóm hiệu quả và tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu thực tiễn.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
25 Quản lý tài chính cá nhân
Personal Finance
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về quản lý thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và kiểm soát rủi ro tài chính cá nhân. Nội dung gồm lập ngân sách, quản lý nợ, sử dụng thẻ tín dụng, bảo hiểm và các kênh đầu tư như tiết kiệm, chứng khoán, quỹ mở.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO2, PLO6, PLO8, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân, đưa ra quyết định tài chính hợp lý, nâng cao năng lực tự chủ và an toàn tài chính trong học tập và cuộc sống.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
26 Nguyên lý Kinh tế học

Principles of Economics

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về cách nền kinh tế vận hành, gồm các nguyên lý nền tảng của kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô. Nội dung đề cập cách cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ ra quyết định, cùng các vấn đề như cung – cầu, chi phí cơ hội, lạm phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO2, PLO6, PLO8, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể vận dụng các nguyên lý kinh tế để phân tích hiện tượng kinh tế – xã hội và làm nền tảng cho các học phần kinh tế chuyên sâu hơn.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
27 Quản trị Văn phòng

Administrative Office Management

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về quản lý tài chính cá nhân, từ rà soát chi tiêu, sử dụng công cụ kiểm soát dòng tiền đến lập mục tiêu tài chính ngắn, trung và dài hạn. Nội dung kết hợp lý thuyết với thực hành qua việc xây dựng lộ trình đạt mục tiêu tài chính cá nhân.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO2, PLO6, PLO8, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể lập kế hoạch tài chính cá nhân hiệu quả, ra quyết định tài chính hợp lý và nâng cao năng lực tự chủ trong học tập, công việc và cuộc sống.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
28 Nhập môn quản trị học

Introduction to Management

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về chức năng và vai trò của quản trị trong tổ chức hiện đại. Nội dung gồm các chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát và các yếu tố ảnh hưởng như văn hóa, đạo đức, toàn cầu hóa.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO2, PLO6, PLO7, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích tình huống quản trị, đề xuất giải pháp phù hợp và vận dụng kiến thức quản trị vào thực tiễn, tạo nền tảng cho các học phần chuyên sâu sau này.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
29 Kinh tế vi mô

Microeconomics

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về hành vi kinh tế của cá nhân và doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Nội dung gồm lý thuyết cung – cầu, co giãn, hành vi tiêu dùng, chi phí sản xuất, cấu trúc thị trường và vai trò của chính phủ trong điều tiết thị trường.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO2, PLO6, PLO8, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích biểu đồ, áp dụng mô hình và kiến thức kinh tế vi mô để đánh giá các tình huống kinh tế thực tiễn ở cấp độ doanh nghiệp và người tiêu dùng.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
30 Kinh tế vĩ mô

Macroeconomics

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về các biến số kinh tế tổng thể và cách thức vận hành của nền kinh tế ở cấp quốc gia. Nội dung gồm GDP, lạm phát, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO2, PLO6, PLO8, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích dữ liệu kinh tế, vận dụng mô hình kinh tế vĩ mô để đánh giá tình hình kinh tế quốc gia trong bối cảnh hội nhập và biến động toàn cầu.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
31 Nguyên lý kế toán
Principles of  Accounting
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về nguyên tắc, quy trình và kỹ thuật ghi chép kế toán trong doanh nghiệp. Nội dung gồm các khái niệm kế toán, hệ thống tài khoản, chứng từ, định khoản, sổ sách và lập báo cáo tài chính đơn giản.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO2, PLO6, PLO8, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể thực hiện các công việc kế toán cơ bản, trình bày thông tin tài chính theo chuẩn mực và hỗ trợ quản lý tài chính, ra quyết định trong doanh nghiệp.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
32 Luật kinh doanh
Business Law
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Nội dung gồm pháp luật về chủ thể kinh doanh, hợp đồng thương mại, cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, sở hữu trí tuệ và giải quyết tranh chấp trong kinh doanh.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO2, PLO6, PLO7, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích tình huống pháp lý, soạn thảo hợp đồng và áp dụng quy định pháp luật để nhận diện rủi ro, đảm bảo tuân thủ và ra quyết định phù hợp trong kinh doanh.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
33 Quản trị nguồn nhân lực
Human Resource Management
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về vai trò và chức năng của quản trị nguồn nhân lực trong tổ chức. Nội dung gồm hoạch định nhân sự, tuyển dụng, đào tạo – phát triển, đánh giá hiệu quả công việc, quản lý tiền lương và quan hệ lao động.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO2, PLO6, PLO7, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích tình huống nhân sự, xây dựng bản mô tả công việc và áp dụng kiến thức để xử lý các vấn đề nhân sự cơ bản, hỗ trợ xây dựng hệ thống quản trị nhân lực hiệu quả.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
34 Quản trị dự án

Project Management

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về các nguyên tắc, quy trình và công cụ trong quản trị dự án. Nội dung gồm khởi tạo, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát và kết thúc dự án; quản lý phạm vi, thời gian, chi phí, chất lượng, rủi ro và nhân sự.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO6, PLO7, PLO9, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể xây dựng kế hoạch, phân tích tình huống và áp dụng kiến thức để triển khai, kiểm soát dự án hiệu quả trong môi trường học tập và nghề nghiệp.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
35 Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methods

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về quy trình nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kinh doanh, từ xác định vấn đề, xây dựng mô hình giả thuyết, thiết kế bảng hỏi đến thu thập, phân tích và trình bày dữ liệu bằng các phương pháp định tính – định lượng.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO7, PLO9, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể thiết kế đề cương, thu thập và phân tích dữ liệu để giải quyết vấn đề thực tiễn và hỗ trợ ra quyết định trong kinh doanh.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
36 Thống kê trong kinh doanh

Business Statistics

Học phần cung cấp cơ sở lý thuyết về điều tra chọn mẫu – phương pháp phổ biến trong khảo sát dữ liệu kinh tế và xã hội, cùng các phương pháp ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê. Nội dung hướng đến việc vận dụng lý thuyết thống kê để phân tích và giải quyết các vấn đề thực tiễn, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO2, PLO6, PLO8, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể thiết kế khảo sát, xử lý dữ liệu và áp dụng các phương pháp thống kê để phân tích, đánh giá và đưa ra kết luận khoa học cho các vấn đề thực tiễn.

3  
37 Kinh tế lượng

Econometrics

Học phần cung cấp kiến thức và kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi quy một phương trình, phân tích tính đúng đắn về mặt kỹ thuật và kinh tế của mô hình. Nội dung trang bị cho người học cách vận dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số vấn đề kinh tế và kinh doanh quốc tế cơ bản, trên cơ sở sử dụng phần mềm chuyên dụng và cơ sở dữ liệu Việt Nam.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO7, PLO9, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể xây dựng, ước lượng và phân tích mô hình hồi quy, đồng thời vận dụng kết quả định lượng để đánh giá và giải quyết các vấn đề kinh tế – kinh doanh trong thực tiễn.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
38 Quản trị rủi ro

Risk Management

Học phần cung cấp kiến thức về các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh và công cụ, phương pháp nhận diện, đo lường, phân tích và quản trị rủi ro. Nội dung hướng đến việc vận dụng lý thuyết và kỹ thuật thực tiễn để đánh giá rủi ro tài chính, hoạt động, thị trường và pháp lý, đồng thời thiết kế biện pháp kiểm soát và kế hoạch ứng phó phù hợp.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO4, PLO6, PLO8, PLO11, PLO12. Sau khi hoàn tất, người học có thể nhận diện, phân loại, đánh giá mức độ rủi ro và đề xuất giải pháp quản trị rủi ro nhằm giảm thiểu thiệt hại và đảm bảo hoạt động liên tục của tổ chức.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
39 Quản trị chiến lược

Strategic Management

Học phần cung cấp kiến thức và công cụ xây dựng, triển khai và đánh giá chiến lược kinh doanh. Nội dung hướng đến việc phân tích môi trường cạnh tranh, lựa chọn và phát triển chiến lược phù hợp cho doanh nghiệp.
Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO4, PLO5, PLO7, PLO11, PLO12. Sau khi hoàn tất, người học có thể xây dựng, phân tích và đề xuất giải pháp chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh.
3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
40 Thuế

Taxation

Học phần cung cấp kiến thức nền tảng về hệ thống thuế, các sắc thuế chủ yếu và nguyên tắc áp dụng trong thực tiễn kinh doanh. Nội dung hướng đến việc phân tích và vận dụng các quy định thuế để xử lý tình huống quản lý tài chính trong doanh nghiệp và nền kinh tế.
Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích chính sách thuế, áp dụng đúng quy định trong hoạt động kinh doanh và đưa ra giải pháp quản trị thuế phù hợp.
3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
41 Lý thuyết tài chính tiền tệ

Monetary Theory

Học phần cung cấp kiến thức nền tảng về tiền tệ, hệ thống tài chính – ngân hàng và vai trò của chính sách tiền tệ trong nền kinh tế. Nội dung hướng đến việc phân tích cơ chế vận hành của thị trường tiền tệ và tác động của chính sách tiền tệ đối với hoạt động kinh tế vĩ mô.
Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO2, PLO5, PLO6, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể vận dụng lý thuyết tiền tệ để phân tích, đánh giá và đưa ra nhận định khoa học về các vấn đề kinh tế – tài chính thực tiễn.
3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
42 Quản trị tài chính

Financial Management

Học phần cung cấp cơ sở lý thuyết và công cụ trong quản lý tài chính doanh nghiệp, bao gồm phân tích tài chính, quyết định đầu tư, huy động và sử dụng vốn. Nội dung hướng đến việc vận dụng lý thuyết tài chính để xây dựng kế hoạch, phân tích hiệu quả và ra quyết định phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích tình hình tài chính, đưa ra quyết định tài chính chiến lược và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
43 Marketing căn bản

Principles of Marketing

Học phần cung cấp kiến thức căn bản về các nguyên lý Marketing và ứng dụng trong thực tiễn doanh nghiệp. Nội dung gồm hệ thống thông tin và nghiên cứu Marketing, môi trường và thị trường, nhu cầu và hành vi khách hàng, phương pháp nghiên cứu, cùng các chiến lược thị trường, chính sách Marketing cơ bản và tổ chức quản trị Marketing trong doanh nghiệp.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO7, PLO9, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích thị trường, nhận diện hành vi khách hàng, xây dựng và vận dụng các chính sách Marketing hiệu quả trong kinh doanh.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
44 Quản trị ngân hàng

Bank Management

Học phần cung cấp kiến thức về tổ chức, quản lý và điều hành hoạt động ngân hàng, bao gồm quản trị nguồn vốn, quản trị tài sản nợ – có, quản trị rủi ro và hiệu quả kinh doanh ngân hàng. Nội dung hướng đến việc vận dụng lý thuyết quản trị để phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định trong hoạt động ngân hàng.
Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO4, PLO5, PLO6, PLO11, PLO12. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích và đề xuất giải pháp quản trị hiệu quả nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng
3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
45 Luật ngân hàng

Banking Law

Học phần cung cấp kiến thức về hệ thống pháp luật ngân hàng, bao gồm các quy định pháp lý liên quan đến tổ chức, hoạt động, quản lý và giám sát ngân hàng. Nội dung hướng đến việc phân tích, vận dụng quy định pháp luật để xử lý các tình huống thực tiễn trong lĩnh vực ngân hàng và tài chính.
Học phần hỗ trợ đạt các PLO1, PLO2, PLO5, PLO6, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể giải thích, phân tích và áp dụng đúng quy định pháp luật ngân hàng trong hoạt động quản trị, kinh doanh và quản lý rủi ro
3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
46 Phân tích trong kinh doanh

Business Analysis

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng phân tích dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động và hỗ trợ ra quyết định trong doanh nghiệp. Nội dung học bao gồm các phương pháp phân tích định lượng và định tính, sử dụng công cụ phân tích dữ liệu, và vận dụng trong các tình huống quản trị thực tiễn.
Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO10, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có khả năng thu thập, xử lý, phân tích thông tin kinh doanh, đề xuất giải pháp và đưa ra quyết định hiệu quả trong môi trường kinh doanh hiện đại.
3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
47 Kế toán ngân hàng

Bank Accounting

Học phần cung cấp kiến thức về nguyên tắc, chuẩn mực và phương pháp kế toán áp dụng trong hoạt động ngân hàng thương mại. Nội dung bao gồm hạch toán các nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn, thanh toán, đầu tư và quản lý tài sản nợ – có. Sinh viên được rèn luyện kỹ năng ghi chép, phân tích và lập báo cáo kế toán ngân hàng, đồng thời ứng dụng công cụ kế toán phục vụ công tác quản trị tài chính ngân hàng.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có khả năng vận dụng kiến thức kế toán vào xử lý tình huống thực tiễn, lập và phân tích báo cáo tài chính ngân hàng nhằm phục vụ quá trình ra quyết định.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
48 Phân tích báo cáo tài chính

Financial Statement Analysis

Học phần cung cấp kiến thức và phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời, tình hình thanh khoản và rủi ro tài chính. Nội dung hướng đến việc vận dụng công cụ phân tích tài chính để hỗ trợ ra quyết định quản trị và đầu tư.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể thực hiện phân tích báo cáo tài chính, đánh giá sức khỏe tài chính doanh nghiệp và đưa ra khuyến nghị phục vụ công tác quản trị và đầu tư.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
49 Hệ thống thông tin quản lý

Information System Management

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức về vai trò, cấu trúc và quản trị hệ thống thông tin trong doanh nghiệp và tổ chức tài chính. Nội dung bao gồm phân tích nhu cầu thông tin, thiết kế – triển khai – vận hành hệ thống, cũng như ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị điều hành và ra quyết định. Sinh viên được rèn luyện kỹ năng khai thác, phân tích và đánh giá hiệu quả hệ thống thông tin, đồng thời nâng cao khả năng ứng dụng CNTT trong quản lý hiện đại.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO4, PLO5, PLO8, PLO10, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có khả năng vận dụng công nghệ thông tin vào quản trị doanh nghiệp và lĩnh vực tài chính – ngân hàng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
51 Fintech trong ngân hàng

Fintech

Học phần cung cấp kiến thức nền tảng và chuyên sâu về công nghệ tài chính (Fintech) và ứng dụng trong hoạt động ngân hàng. Nội dung tập trung vào các xu hướng công nghệ số, thanh toán điện tử, blockchain, trí tuệ nhân tạo, cũng như mô hình kinh doanh tài chính số hiện đại. Bên cạnh đó, học phần còn phân tích tác động của Fintech đến quản trị rủi ro, chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng và khung pháp lý liên quan.
Học phần hỗ trợ đạt các PLO3, PLO4, PLO5, PLO6, PLO11, PLO12. Sau khi hoàn tất, người học có khả năng đánh giá, thiết kế và ứng dụng các giải pháp Fintech trong lĩnh vực ngân hàng, nâng cao năng lực sáng tạo, phân tích và đưa ra quyết định trong bối cảnh tài chính số.
3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
52 Kế toán tài chính

Financial Accounting

Học phần cung cấp kiến thức và kỹ năng về nguyên tắc, chuẩn mực và quy trình kế toán tài chính trong doanh nghiệp. Nội dung hướng đến việc ghi nhận, xử lý, trình bày và phân tích thông tin tài chính phục vụ cho quản lý và ra quyết định kinh tế.
Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO9, PLO10. Sau khi hoàn tất, người học có thể lập và phân tích báo cáo tài chính, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp và vận dụng thông tin kế toán vào thực tiễn quản lý.
3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
53 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

Commercial Banking Operations

Học phần cung cấp kiến thức về hoạt động của ngân hàng thương mại, bao gồm huy động vốn, tín dụng, thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng. Nội dung hướng đến việc phân tích và vận dụng các nghiệp vụ ngân hàng trong thực tiễn kinh doanh và quản lý tài chính.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO10, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể thực hiện phân tích nghiệp vụ, đánh giá rủi ro và đề xuất giải pháp quản trị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
54 Thẩm định tín dụng

Credit Appraisal

Học phần cung cấp kiến thức và phương pháp đánh giá khách hàng vay vốn, phân tích khả năng tài chính, mức độ tín nhiệm và rủi ro tín dụng. Nội dung hướng đến việc vận dụng các kỹ thuật thẩm định để hỗ trợ quyết định cấp tín dụng và quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO6, PLO7, PLO10, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể thực hiện phân tích, đánh giá hồ sơ tín dụng và đề xuất quyết định phù hợp nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả tín dụng cho ngân hàng.

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
55 Quản lý ngân sách và đầu tư doanh nghiệp

Corporate Treasury and Investment

Học phần cung cấp kiến thức về quản lý ngân sách, dòng tiền và các hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp. Nội dung hướng đến việc phân tích, lập kế hoạch tài chính, kiểm soát ngân quỹ và đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả.
Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO11, PLO12. Sau khi hoàn tất, người học có thể xây dựng kế hoạch ngân sách, quản lý dòng tiền và đánh giá các phương án đầu tư nhằm tối ưu hóa giá trị doanh nghiệp.
3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
56 Thị trường tài chính

Financial Market

Học phần cung cấp kiến thức về cấu trúc, cơ chế hoạt động và vai trò của các thị trường tài chính như thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường chứng khoán và các định chế tài chính trung gian. Nội dung hướng đến việc phân tích, vận dụng lý thuyết tài chính để đánh giá sự vận hành của thị trường và tác động đến doanh nghiệp, nền kinh tế.
Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO10, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể phân tích, đánh giá diễn biến thị trường tài chính, đưa ra nhận định và đề xuất giải pháp phục vụ cho hoạt động đầu tư, quản trị tài chính và hoạch định chính sách.
3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
57 Kỹ năng mềm*

Soft Skills*

Học phần trang bị cho sinh viên những kỹ năng thiết yếu để phát triển bản thân và làm việc hiệu quả trong học tập cũng như nghề nghiệp. Nội dung bao gồm kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, quản lý thời gian, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện và thuyết trình. Thông qua thảo luận, tình huống thực tế và hoạt động trải nghiệm, sinh viên được rèn luyện khả năng hợp tác, tư duy sáng tạo và thích ứng với thay đổi.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO9, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể vận dụng thành thạo kỹ năng mềm để nâng cao hiệu quả học tập, nghiên cứu và công việc, đồng thời phát triển thái độ chuyên nghiệp trong môi trường hiện đại.

2 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
58 Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo*

Entrepreneurship and Innovation*

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng và kỹ năng thực hành về khởi nghiệp cũng như đổi mới sáng tạo trong môi trường kinh doanh hiện đại. Nội dung tập trung vào việc phát triển ý tưởng, xây dựng mô hình kinh doanh, lập kế hoạch khởi nghiệp, quản trị nguồn lực, đồng thời ứng dụng đổi mới sáng tạo để tạo lợi thế cạnh tranh. Thông qua bài tập tình huống, dự án nhóm và hoạt động trải nghiệm, sinh viên được rèn luyện tư duy sáng tạo, kỹ năng hợp tác và năng lực triển khai ý tưởng vào thực tiễn.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO7, PLO9, PLO12. Sau khi hoàn tất, người học có khả năng hình thành và đánh giá ý tưởng kinh doanh, xây dựng kế hoạch khởi nghiệp khả thi, đồng thời vận dụng đổi mới sáng tạo để phát triển sự nghiệp và đóng góp cho xã hội.

2 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
59 Định giá doanh nghiệp

Corporate Valuation

Học phần cung cấp cơ sở lý thuyết và phương pháp định giá doanh nghiệp, bao gồm định giá dòng tiền chiết khấu (DCF), định giá theo tài sản, định giá so sánh và các kỹ thuật định giá hiện đại. Nội dung hướng đến việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp, xử lý dữ liệu tài chính và vận dụng công cụ định giá để hỗ trợ quyết định đầu tư và quản trị.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO10, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể chọn và áp dụng phương pháp định giá phù hợp, phân tích kết quả và đưa ra khuyến nghị phục vụ quyết định tài chính và chiến lược doanh nghiệp

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
  Phân tích và đầu tư chứng khoán

Securities Analysis and Investment

Học phần cung cấp kiến thức và kỹ năng về phân tích chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư. Nội dung bao gồm phân tích cơ bản, phân tích kỹ thuật, lý thuyết danh mục, mô hình định giá tài sản tài chính và các chiến lược đầu tư trên thị trường vốn. Sinh viên được rèn luyện khả năng phân tích dữ liệu, đánh giá rủi ro – lợi nhuận và ra quyết định đầu tư.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO6, PLO10, PLO11. Sau khi hoàn tất, người học có thể vận dụng các công cụ phân tích và phương pháp đầu tư để xây dựng, quản lý và đánh giá danh mục chứng khoán, đồng thời đưa ra kết luận khoa học phục vụ quyết định đầu tư trong thực tiễn

3 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
60 Khóa luận tốt nghiệp

Graduation thesis

Học phần giúp người học vận dụng tổng hợp kiến thức và kỹ năng đã học để nghiên cứu, phân tích và giải quyết một vấn đề chuyên môn cụ thể trong lĩnh vực đào tạo. Nội dung tập trung vào việc xây dựng đề cương, thu thập và phân tích dữ liệu, viết báo cáo và trình bày học thuật.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO7, PLO9, PLO12. Sau khi hoàn tất, người học có khả năng nghiên cứu độc lập, vận dụng phương pháp khoa học để giải quyết vấn đề thực tiễn và phát triển năng lực chuyên môn, tạo nền tảng cho nghề nghiệp hoặc học tập ở bậc cao hơn.

10 Quy định trong đề cương chi tiết môn học
61 Thực tập tốt nghiệp

Internship

Học phần tạo điều kiện cho người học tiếp cận thực tiễn công việc, áp dụng kiến thức và kỹ năng chuyên môn vào môi trường làm việc thực tế. Qua quá trình thực tập, người học được rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao khả năng thích nghi, giao tiếp và giải quyết vấn đề trong tổ chức.

Học phần hỗ trợ đạt các PLO2, PLO3, PLO5, PLO7, PLO9, PLO12. Sau khi hoàn tất, người học có thể tích lũy kinh nghiệm thực tế, phát triển kỹ năng nghề nghiệp và định hướng rõ hơn cho con đường sự nghiệp sau khi tốt nghiệp.

4 Quy định trong đề cương chi tiết môn học