CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TỪ NĂM 2025

(HỆ TIẾNG VIỆT)

NGÀNH KẾ TOÁN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 108/QĐ-ĐHTT.25 ngày 27/5/2025 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tân Tạo)

 

THÔNG TIN CHUNG:

- Tên ngành đào tạo tiếng Việt: KẾ TOÁN
- Tên ngành đào tạo tiếng Anh: ACCOUNTING
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Mã ngành: 7340301
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Số tín chỉ: 130 tín chỉ
- Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân/ Đại học
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Giới thiệu về chương trình đào tạo

Trường Đại học Tân Tạo (TTU) giới thiệu chương trình đào tạo ngành Kế toán– một trong những chương trình tiên phong được thiết kế theo chuẩn quốc tế, kết hợp giữa kiến thức học thuật vững chắc và kỹ năng thực tiễn toàn cầu. Sinh viên sẽ được trang bị các môn học cốt lõi như Kế toán tài chính, Kế toán quản trị, Thuế, Kiểm toán... Chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt, với giảng viên có kinh nghiệm quốc tế và các chuyên gia đến từ các doanh nghiệp đa quốc gia. Hơn nữa, sinh viên ngành kế toán tại TTU có cơ hội thực tập tại các đối tác toàn cầu và tham gia trao đổi sinh viên với các trường đại học nước ngoài, giúp nâng cao hiểu biết văn hóa và mở rộng mạng lưới quan hệ nghề nghiệp ngay từ năm học đầu. TTU kỳ vọng sẽ đào tạo những chuyên viên kế toán am hiểu chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, có tư duy chiến lược, tinh thần khởi nghiệp và năng lực hội nhập toàn cầu.

2.1. Căn cứ pháp lý

Chương trình đào tạo ngành Kế toán trình độ đại học của Trường Đại học Tân Tạo được xây dựng dựa trên các căn cứ pháp lý sau:

- Căn cứ Nghị định 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;

- Căn cứ Luật Giáo dục Đại học số 08/2012/QH13 ngày 18/6/2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục Đại học số 34/2018/QH14 ngày 19/11/2018;

- Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam;

- Căn cứ Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/03/2021 của Bộ GD&ĐT về ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học;

- Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Quy định về chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học;

- Căn cứ Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT ngày 18/01/2022 của Bộ GD&ĐT về điều kiện, thủ tục mở ngành đào tạo, đình chỉ hoạt động của ngành đào tạo trình độ ĐH, thạc sĩ, tiến sĩ;

- Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Quy định danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học;

- Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTU.21 ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng trường Trường ĐHTT về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường ĐHTT.

2.2. Thông tin về chương trình đào tạo

Tên ngành đào tạo tiếng Việt: KẾ TOÁN

Tên ngành đào tạo tiếng Anh: ACCOUNTING

Trình độ đào tạo: Đại học

Mã ngành: 7340301

Thời gian đào tạo: 4 năm

Loại hình đào tạo: Chính quy

Số tín chỉ: 130 tín chỉ

Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân/ Đại học

Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

Sứ mạng

Với triết lý giáo dục, tiêu chuẩn và thực tiễn dựa trên mô hình giáo dục đại học của Mỹ, Trường Đại học Tân Tạo khuyến khích suy nghĩ độc lập, rèn luyện phẩm chất kiên trì, tôn trọng sự đa dạng và ngôn ngữ. Trường Đại học Tân Tạo sẽ đào tạo nên những con người có tính sáng tạo, tư duy logic, học tập suốt đời, trung thực, có trách nhiệm với đất nước và có khả năng lãnh đạo.

Tầm nhìn

Đến năm 2030, Đại học Tân Tạo trở thành một trường đại học nổi tiếng của khu vực ASEAN và trên thế giới, cung cấp nền giáo dục chất lượng cao, thực hành trên nền tảng kiến thức đã nghiên cứu, phục vụ người dân Việt Nam, Đông Nam Á và trên Thế giới.

Giá trị cốt lõi

Trách nhiệm (với bản thân, gia đình, cộng đồng trong nước và quốc tế)

Hợp tác (trong mọi hoạt động)

Nỗ lực (để cùng hướng tới việc xây dựng một ĐHTT phát triển bền vững)

Chất lượng (đạt chuẩn trong nước và quốc tế)

Sáng tạo (sự khác biệt có giá trị)

Tôn trọng (bản thân, các quyền của cộng đồng)

Lãnh đạo (bản thân, nhóm và tổ chức/doanh nghiệp)

Triết lý giáo dục: Khai phóng – Học suốt đời.

Khai phóng: Triết lý giáo dục khai phóng dựa trên nền tảng kiến thức toàn diện và đa chiều trong nhiều lĩnh vực về khoa học xã hội, nhân văn và khoa học tự nhiên trước khi đi sâu vào một chuyên ngành. Với 25% môn học khai phóng được nghiên cứu, chọn lọc và tổng hợp từ các ngành khác nhau trong toàn bộ chương trình học, trên tinh thần tự do tư duy - tự do suy nghĩ để tự do lựa chọn giúp rèn luyện cho sinh viên khả năng tự học, tự thích nghi và hoàn thiện bản thân trong những môi trường mới. Do vậy, chương trình đào tạo của ĐHTT xây dựng một lợi thế cạnh tranh vượt bậc cho người học trong những công việc đòi hỏi sự đổi mới liên tục hoặc tự học hỏi một lĩnh vực khác chuyên môn khi cần thiết.

Học suốt đời: Sinh viên tốt nghiệp Đại học Tân Tạo sẽ là những người tích cực học hỏi và học hỏi suốt đời, nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng chuyên môn để phù hợp với yêu cầu nghề nghiệp và hoàn thiện bản thân để làm việc suốt đời, cụ thể:

Thích nghi với việc học tập không ngừng để tìm cách hoàn thành các nhiệm vụ khác nhau;

Chủ động xây dựng mục tiêu học tập, mục tiêu cuộc đời;

Áp dụng kiến thức và kỹ năng một cách linh hoạt, phù hợp và ý nghĩa;

Thể hiện một sự cam kết duy trì và liên tục học tập các vấn đề liên quan đến nghề nghiệp và các vấn đề cá nhân;

Lắng nghe, thấu hiểu, hội nhập với bản sắc riêng và nỗ lực liên tục để thành công bền vững trong sự nghiệp.

4.1. Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo hướng đến đào tạo nguồn nhân lực kế toán chất lượng cao, có phẩm chất đạo đức nghê nghiệp, có nền tảng kiến thức chuyên sâu về kế toán cũng như kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng tư duy độc lập và có năng lực tự học, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ngành kế toán trong nước và thế giới. Chương trình nhấn mạnh các giá trị phát triển bền vững và khả năng thích nghi với xu thế chuyển đổi số, giúp người học sẵn sàng đảm nhiệm công việc tại doanh nghiệp đa quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc khởi nghiệp. người học sau tốt nghiệp có nền tảng vững vàng để tiếp tục học tập ở những bậc học cao hơn, lãnh đạo tổ chức và đóng góp tích cực cho xã hội.

4.2. Mục tiêu cụ thể (PO)

a. Về kiến thức:

Kiến thức giáo dục đại cương:

PO1: Sinh viên có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, chính trị, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất; đáp ứng được yêu cầu công việc trong môi trường quốc tế.

PO2: Sinh viên có kiến thức vững chắc về lĩnh vực kế toán, thuế, tài chính doanh nghiệp và các chuyên môn có liên quan để đáp ứng nhu cầu công việc kế toán.

b. Về kỹ năng:

PO3: Sinh viên có thái độ làm việc chuyên nghiệp, có kỹ năng và tác phong làm việc theo tiêu chuẩn quốc tế, tuân thủ pháp luật, đạo đức nghề nghiệp và học tập suốt đời.

PO4: Sinh viên có những kỹ năng mềm bao gồm giao tiếp chuyên nghiệp, làm việc nhóm và giải quyết vấn đề trong chuyên môn nghề nghiệp kế toán.

c. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

PO5: Sinh viên được rèn luyện thói quen chủ động học hỏi và thích nghi với yêu cầu công việc.

PO6: Sinh viên có khả năng ra quyết định và chịu trách nhiệm với tổ chức, với tinh thần trách nhiệm xã hội, đạo đức nghề nghiệp, cùng khả năng lãnh đạo bản thân, nhóm và tổ chức theo định hướng phát triển bền vững, khai phóng và tôn trọng sự đa dạng văn hóa

5.1 Chuẩn đầu ra của kiến thức.

Thang đo Bloom về chuẩn đầu ra của kiến thức

Thang đo

Giải thích

1

Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc... đã được học ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến.

2

Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ.

3

Vận dụng: Người học có khả năng áp dụng thông tin đã biết vào một tình huống, một điều kiện mới

4

Phân tích: Người học có khả năng chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu tố, các mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc.

5

Đánh giá: Người học có khả năng đưa ra nhận định, phán quyết của bản thân đối với một vấn đề dựa trên các chuẩn mực, các tiêu chí đã có.

6

Sáng tạo: Đạt được cấp độ nhận thức cao nhất này người học có khả năng tạo ra cái mới, xác lập thông tin, sự vật mới trên cơ sở những thông tin, sự vật đã có.

 

Chuẩn đầu ra về kiến thức

Chuẩn đầu ra

Nội dung

Mức độ (Thang đo Bloom)

Vị trí việc làm

PLO1

Vận dụng kiến thức đại cương về khoa học tự nhiên, xã hội, nhân văn, chính trị, quốc phòng an ninh và thể chất vào môi trường nghề nghiệp.

1-6

Nhà quản lý cấp trung/cao trong doanh nghiệp

PLO2

Sử dụng hiệu quả tiếng Anh và công nghệ thông tin trong học tập, giao tiếp và công việc chuyên ngành.

1-6

Nhân viên kế toán tại công ty đa quốc gia

PLO3

Hiểu và áp dụng kiến thức cơ sở ngành như kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô, quản trị, để làm nền tảng cho học tập chuyên sâu và thực hành.

1-6

Giảng viên / nghiên cứu viên lĩnh vực kế toán

PLO4

Phân tích và giải quyết hiệu quả các vấn đề phát sinh tại bộ phận kế toán trong doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh.

1-6

Kế toán trưởng công ty trong nước và đa quốc gia

5.2. Chuẩn đầu ra của kỹ năng.
Thang đo Bloom về chuẩn đầu ra của kỹ năng

Thang đo

Giải thích

1

Bắt chước: Quan sát người khác và làm theo, thường dựa trên hướng dẫn hoặc mẫu có sẵn

2

Thao tác: Thực hiện kỹ năng dựa trên hướng dẫn hoặc trí nhớ, có sự điều chỉnh nhẹ

3

Phản ứng chính xác: Thực hiện kỹ năng một cách chính xác, ít lỗi hơn, có thể thực hiện mà không cần giám sát.

4

Phối hợp: Phối hợp nhiều kỹ năng khác nhau để thực hiện hành động phức tạp một cách nhịp nhàng và hiệu quả.

5

Tự động hóa: Thực hiện kỹ năng một cách tự động, không cần suy nghĩ, có thể điều chỉnh linh hoạt trong mọi tình huống.

Chuẩn đầu ra về kỹ năng

Chuẩn đầu ra

Nội dung

Mức độ (Thang đo Bloom)

  Vị trí việc làm

PLO5

Thực hiện hiệu quả kỹ năng giao tiếp trong môi trường làm việc đa văn hóa.

1-5

Chủ doanh nghiệp Kế toán dịch vụ

PLO6

Áp dụng kỹ năng tư duy phản biện để xử lý và đưa ra giải pháp cho các tình huống kinh doanh quốc tế thực tiễn.

1-5

 
Kiếm toán viên

PLO7

Thực hiện đàm phán kinh doanh quốc tế một cách chuyên nghiệp, phù hợp với đặc điểm văn hóa đối tác.

 
1-5

 
Chuyên gia kế toán toàn cầu

PLO8

Sử dụng công nghệ và công cụ phân tích dữ liệu để hỗ trợ ra quyết định và tối ưu hóa chuỗi cung ứng trong môi trường kinh doanh toàn cầu.

1-5

 
Kế toán trưởng công ty trong nước và đa quốc gia

 
5.3 Chuẩn đầu ra về năng lực tự chủ và trách nhiệm.

Thang đo

Giải thích

1

Tiếp nhận: Người học thể hiện sự chú ý, sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới

2

Đáp ứng: Người học tích cực tham gia vào hoạt động, thể hiện sự quan tâm

3

Đánh giá: Người học bắt đầu đánh giá, trân trọng và xem trọng giá trị của kiến thức

4

Tổ chức: Người học xây dựng hệ thống giá trị cá nhân, liên kết kiến thức với quan điểm của mình

5

Hình thành đặc điểm nhân cách: Người học biến giá trị thành niềm tin cốt lõi, ảnh hưởng đến hành vi lâu dài

Chuẩn đầu ra về Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

PLO9

Thể hiện tinh thần trách nhiệm, chủ động học tập suốt đời và thích nghi với môi trường làm việc toàn cầu.

 
1-5

 
Kế toán trưởng

PLO10

Xây dựng tác phong chuyên nghiệp và đạo đức nghề nghiệp trong các hoạt động kinh doanh quốc tế.

1-5

 
Kế toán viên

PLO11

Thể hiện khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm hiệu quả trong môi trường đa văn hóa.

1-5

Chủ doanh nghiệp kế toán dịch vụ

PLO12

Hình thành bản sắc nghề nghiệp gắn với giá trị bền vững và trách nhiệm xã hội trong kinh doanh quốc tế.

1-5

Kiếm toán viên/ giảng viên ngành kế toán

* Ma trận mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO

CHUẨN ĐẦU RA CTĐT (PLOs)

PL
O1

PL
O2

PLO3

PLO4

PLO5

PLO6

PLO7

PLO8

PLO9

PLO10

PLO11

PLO12

PO1

X

X

X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PO2

 

 

 

X

 

 

 

 

 

 

 

 

PO3

 

 

 

 

X

X

X

 

 

 

 

 

PO4

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

PO5

 

 

 

 

 

 

 

 

X

 

X

 

PO6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

X

X

 

Ma trận kết nối giữa vị trí việc làm và chuẩn đầu ra chương trình đại học Kế toán

Vị trí việc làm

PLO1

PLO2

PLO3

PLO4

PLO5

PLO6

PLO7

PLO8

PLO9

PLO10

PLO11

PLO12

1. Nhà quản lý cấp trung/cao trong doanh nghiệp

M

M

M

M

M

M

 

 

 

M

 

 

2. Giảng viên/Nghiên cứu viên

 

M

 

 

 

 

 

M

 

M

 

 

3. Doanh nhân/Sáng lập

M

 

M

M

M

M

 

 

 

 

M

 

4. Chuyên gia hoạch định & phân tích chiến lược

 

 

 

 

M

M

 

 

 

M

 

 

5. Cán bộ quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

M

M

 

 

6. Nhân viên kế toán

H

 

H

H

H

M

 

 

 

 

H

 

7. Kế toán trưởng

 

 

H

 

H

H

M

H

 

 

 

 

8. Chuyên viên tài chính doanh nghiệp

H

H

 

H

H

M

 

 

 

 

H

 

9.  Tư vấn thuế

H

 

H

 

H

H

 

H

 

H

 

 

10. Kiểm toán viên

 

 

 

H

 

M

 

 

H

 

 

H

Mức độ thể hiện bằng ba cấp độ:

H (High): Mức độ kết nối cao

M (Medium): Mức độ kết nối trung bình

L (Low): Mức độ kết nối thấp

Sau khi tốt nghiệp chương trình ngành Kế toán tại Trường ĐHTT, người học có nhiều cơ hội học tập và nâng cao trình độ ở bậc học cao hơn. Với nền tảng kiến thức chuyên sâu về kinh doanh, quản trị, thương mại quốc tế cùng khả năng sử dụng tiếng Anh và công nghệ thông tin, người học có thể tiếp tục theo học các chương trình thạc sĩ trong nước và quốc tế. Bên cạnh đó, việc tích lũy được phương pháp tư duy phản biện, khả năng nghiên cứu và kỹ năng mềm trong quá trình học giúp người học dễ dàng thích nghi và phát triển trong môi trường học thuật và nghiên cứu. Có nền tảng tốt để tiếp tục học lên bậc học cao hơn như Thạc sĩ, Tiến sĩ các trường đại học trong nước và ngoài nước hoặc các chương trình liên kết được cấp phép của BGD&ĐT; Có năng lực làm việc tại các doanh nghiệp có quy mô lớn thuộc ngành nghề; Có năng lực thăng tiến lên cấp quản trị cấp trung (trong vòng 3 - 5 năm tích lũy kinh nghiệm làm việc);

Sau khi tốt nghiệp Chương trình kế toán tại Trường ĐHTT, người học có thể làm việc trong môi trường kinh doanh toàn cầu với sự cạnh tranh cao, khả năng thích ứng với công việc nhanh chóng nhờ được trang bị khối kiến thức hợp lý cả cơ bản, cơ sở và chuyên ngành, được chuyển tải vào kỹ năng nghề nghiệp, tố chất cá nhân, kỹ năng giao tiếp linh hoạt trong môi trường Quản trị hiện đại và Kinh doanh đa văn hóa. Định hướng nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp Chương trình cử nhân Kế toán theo 2 nhóm ngành nghề chính:

(1) Nhóm 1: Chuyên viên kế toán, phân tích, dự báo, tư vấn chính sách hoặc chuyên gia cao cấp trong kinh doanh. Những chuyên viên có kiến thức và đam mê kinh doanh, trong tương lai sẽ là nhà quản lý cao cấp trong các doanh nghiệp ở các vị trí có liên quan đến tài chính kế toán.

(2) Nhóm 2: Chủ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. Khi tốt nghiệp sinh viên có thể là chuyên viên có năng lực, tiến tới trở thành chuyên gia có trình độ cao, có năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý một doanh nghiệp, có đam mê và tinh thần sẵn sàng khởi nghiệp sáng tạo, trong tương lai sẽ đi theo thiên hướng trở thành những chủ doanh nghiệp có trí tuệ và bản lĩnh kinh doanh, tự lập thân, lập nghiệp.

Với chuẩn đầu ra được xây dựng khoa học phục vụ cho tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu đào tạo của Khoa Kinh tế & QTKD, sinh viên tốt nghiệp ngành Kế toán có đầy đủ phẩm chất đạo đức, kiến thức, kỹ năng và sức khỏe để đảm nhiệm công việc và phát triển nghề nghiệp với tư cách là chuyên gia toàn diện trong ngành Kế toán.

Kế toán là bộ phận không thể thiếu ở tất cả các đơn vị tổ chức. Vì vậy thị trường việc làm của nghề này rất rộng lớn. Sinh viên tốt nghiệp ra trường, có thể đảm nhận các vị trí như:

Chuyên viên phụ trách kế toán, kiểm toán, giao dịch ngân hàng, thuế, kiểm soát viên, thủ quỹ, tư vấn tài chính;

Nhân viên môi giới chứng khoán, nhân viên quản lý dự án, nhân viên phòng giao dịch và ngân quỹ;

Kế toán trưởng, Trưởng phòng Kế toán, Quản lý tài chính;

Nghiên cứu, Giảng viên, Thanh tra kinh tế…

Với các công việc trên, sinh viên ngành Kế toán có thể khẳng định năng lực của mình tại:

Các doanh nghiệp, các đơn vị hoạt động vì mục đích lợi nhuận như: công ty, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm;

Các đơn vị công - các đơn vị hoạt động không vì lợi nhuận như: các cơ quan hành chính sự nghiệp, trường học, bệnh viện;

Các cơ quan quản lý nhà nước: bộ phận thuế, thống kê, kế hoạch đầu tư;

Các trường đại học, cao đẳng, trung tâm đào tạo kế toán.

9.1. Điều kiện dự tuyển

Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức chính quy hoặc giáo dục thường xuyên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

Không trong thời gian bị kỷ luật từ các trường đại học, cao đẳng khác hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

9.2. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển

Trường ĐHTT áp dụng phương thức xét tuyển học bạ THPT và/hoặc xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia.

Ngoài ra, có thể xét tuyển dựa vào các phương thức khác theo quy định và thông báo tuyển sinh của trường từng năm học.

9.3. Điều kiện trúng tuyển

Đối với xét học bạ: tùy theo quy định từng năm.

Đối với xét điểm thi tốt nghiệp THPT: Điểm tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng điểm tối thiểu theo quy định của Trường và Bộ Giáo dục & Đào tạo.

Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định hiện hành.

Thí sinh cần hoàn tất đầy đủ hồ sơ xét tuyển và nộp đúng thời gian theo kế hoạch của Trường Đại học Tân Tạo.

TT

TÊN HỌC PHẦN

Dự kiến điều chỉnh

Thời gian đào tạo

4 năm

Số học kỳ

8 học kỳ

Chương trình đào tạo áp dụng từ khóa 2025-2029

Tín chỉ

Tổng số tín chỉ

130

1

Kiến thức giáo dục đại cương

45

2

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

75

Trong đó:

 

- Kiến thức cơ sở khối ngành

24

- Kiến thức cơ sở ngành

24

- Kiến thức ngành bắt buộc

21

- Kiến thức ngành tự chọn

6

3

Thực tập khóa luận (hoặc học phần thay thế khóa luận)

10

- Số lượng học phần: 47-49 HP (Không kể Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất)

- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 130 Tín chỉ

- Tỷ lệ các học phần chung/ đại cương trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 15 Tín chỉ 11,54%

- Tỷ lệ các học phần Ngoại ngữ trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 12 Tín chỉ, 9,23%

- Tỷ lệ các học phần TTU Core Courses trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 18 Tín chỉ, 13,85%

- Tỷ lệ các học phần Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 75 Tín chỉ, 57,69%

- Tỷ lệ các học phần Kiến thức Tốt nghiệp trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 10 Tín chỉ, 7,69%

11.1. Cấu trúc và nội dung của chương trình đào tạo.

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

TC

ST

LT

TH

KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
General Education Courses

15

 

 

 

1

MACL1101

Triết học Mác – Lênin
Basic Principles of Marxism-Leninism

3

45

45

0

2

MACL1102

Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Political Economy Marx and Lenin

2

30

30

0

3

MACL1103

Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism

2

30

30

0

4

MACL1104

Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh's Thought

2

30

30

0

5

MACL1105

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Revolutionary Way of Vietnam Communist Party

2

30

30

0

6

GEN1101

Pháp Luật đại cương
Fundamentals of law

2

30

30

0

7

GEN1102

Năng lực số
Digital Literacy

2

30

30

0

GIÁO DỤC THỂ CHẤT – QUỐC PHÒNG AN NINH
Physical Education and National Defence

11

 

 

 

1

PHY1101*

Giáo dục thể chất 1*
Physical Education 1*

1

15

0

15

2

PHY1102*

Giáo dục thể chất 2*
Physical Education 2*

1

15

0

15

3

PHY1103*

Giáo dục thể chất 3*
Physical Education 3*

1

15

0

15

4

GEN1103*

Giáo dục quốc phòng – An ninh*
National Defense & Security Education*

8

120

0

120

NGOẠI NGỮ
Foreign Languages

12

 

 

 

1

ESL1101

Tiếng Anh tổng quát 1
English 1

4

60

60

0

2

ESL1102

Tiếng Anh tổng quát 2
English 2

4

60

60

0

3

ESL1103

Tiếng Anh tổng quát 3
English 3

4

60

60

0

4

ESL1105*

Tiếng Anh tăng cường 1*
Intensive English 1*

2

30

30

0

5

ESL1106*

Tiếng Anh tăng cường 2*
Intensive English 2*

2

30

30

0

6

ESL1107*

Tiếng Anh tăng cường 3*
Intensive English 3*

2

30

30

0

KHỐI KIẾN THỨC BẮT BUỘC KHÔNG TÍNH TÍN CHỈ TỐT NGHIỆP
Compulsory Non-graduation-credit Courses

4

 

 

 

Kỹ năng mềm*
Soft Skills*

2

30

30

0

Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo*
Entrepreneurship and Innovation*

2

30

30

0

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NỀN TẢNG ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC KHAI PHÓNG
Foundational Liberal Education Program

18

 

 

 

Nhóm I: Văn minh nhân loại - Humanity Civilization courses

1

CIV1001

 Lịch sử văn minh thế giới
World civilization history

3

45

45

0

2

CIV1002

Thời hiện đại
Modern World

3

45

45

0

Nhóm II: Văn hóa, văn học và nghệ thuật - Culture, Literature and Art

1

CLA1001

Nhập môn Văn hóa học
Introduction to Cultural Studies

3

45

45

0

2

CLA1002

Nghệ thuật đương đại
Contemporary Art

3

45

45

0

3

CLA1003

Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
Vietnamese and other world classic cultures

3

45

45

0

4

CLA1004

Văn hóa và văn học
Culture and Literature

3

45

45

0

Nhóm III: Tư duy và giao tiếp - Ideals and Communication courses

1

CTC2001

Viết luận và ý tưởng
Writing and Ideas

3

45

45

0

2

CTC2002

Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Leadership and Communication

3

45

45

0

3

CTC2003

Ngôn ngữ và Tiếng Việt
Languages and Vietnamese

3

45

45

0

Nhóm IV: Con người và trái đất - Human and Earth

1

HUE2001

Con người và môi trường
Human and Environmental Interaction

3

45

45

0

2

HUE2002

Biến đổi khí hậu
Climate Change

3

45

45

0

Nhóm V: Khoa học tự nhiên và công nghệ - Natural Science and Technology courses

1

NST3001

Toán đại cương
Calculus I

3

45

45

0

2

NST3002

Nhập môn khoa học dữ liệu với Python
Introduction to data science with Python

3

45

45

0

3

NST3003

Thiết kế kỹ thuật
Engineering Design

3

45

45

0

Nhóm VI: Kinh tế và quản lý - Economics and Management courses

1

ECM3001

Quản lý tài chính cá nhân
 Personal Finance

3

45

45

0

2

ECM3002

Nguyên lý Kinh tế học
Principle of Economics

3

45

45

0

3

ECM3003

Quản trị Văn phòng
Administrative Office Management

3

45

45

0

KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
Major courses

Kiến thức cơ sở khối ngành
Disciplinary Foundation Courses

24

 

 

 

1

BA1101

Nhập môn quản trị học
Introduction to Management

3

45

45

0

2

BA1102

Kinh tế vi mô
Microeconomics

3

45

45

0

3

BA2103

Kinh tế vĩ mô
Macroeconomics

3

45

45

0

4

BA2106

Nguyên lý kế toán
Principles of  Accounting

3

45

45

0

5

BA2105

Luật kinh doanh
Business Law

3

45

45

0

6

BA3107

Quản trị nguồn nhân lực
Human Resource Management

3

45

45

0

7

BA2108

Quản trị dự án
Project Management

3

60

30

30

8

BA2104
 

Phương pháp nghiên cứu khoa học
Scientific Research Methods

3

45

45

0

Kiến thức cơ sở ngành
Major Foundation Courses

24

 

 

 

1

ACC2101

Kế toán quản trị
Management Accounting

3

45

45

0

2

ACC2102

Kế toán tài chính
Financial Accounting

3

45

45

0

3

ACC4103

Thực hành sổ sách kế toán và lập BCTC
Practice of accounting documentation and preparation of financial statements

2

45

15

30

4

ACC4104

Ứng dụng phần mềm kế toán
Accounting software application

2

45

15

30

5

ACC3105

Quản trị Tài chính
Finance Management

3

45

45

0

6

ACC3106

Thuế
Taxation

3

45

45

0

7

ACC3107

Ứng dụng excel trong kế toán
Excel application in accounting

3

45

45

0

8

ACC3108

Kế toán tài chính 2
Financial Accounting 2

3

45

45

0

9

ACC1109

Nhập môn ngành kế toán
Introduction to accounting

2

30

30

0

Kiến thức chuyên ngành ( DMC concentration)

27

 

 

 

Học phần bắt buộc

21

 

 

 

1

ACC3110

Kế toán công
Government Accounting

3

45

45

0

2

ACC4111

Kiểm toán
Auditing

3

45

45

0

3

ACC4112

Kế toán tài chính 3
Financial Accounting 3

3

45

45

0

4

ACC3113

Kế toán ngân hàng
Bank Accounting

3

45

45

0

5

ACC3114

Kế toán chi phí
Cost Accounting

3

45

45

0

6

ACC3115

Hệ thống thông tin kế toán
Accounting Information system

3

45

45

0

7

ACC4116

Phân tích báo cáo tài chính
Financial Statement Analysis

3

45

45

0

Học phần tự chọn (2 học phần – 6 tín chỉ)
Elective courses (2 courses - 6 credits)

6

 

 

 

1

ACC3017

Quản trị hành chính văn phòng
Executive Administration Management

3

45

45

0

2

ACC3018

Chuẩn mực kế toán quốc tế
International Accounting Standard and Disclosure

3

45

45

0

3

ACC3019

Phân tích và đầu tư chứng khoán
Securities Analysis and Investment

3

45

45

0

4

ACC4020

Hệ thống thông tin quản lý
Management Information System

3

45

45

0

5

ACC4021

Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp trong thực tế.
Leadership and Communication in practice

3

45

45

0

Các học phần kỹ năng mềm*

4

 

 

 

1

GEN1105*

Kỹ năng mềm*
Soft Skills*

2

30

30

0

2

GEN2104*

Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo*
Entrepreneurship and Innovation*

2

30

30

0

KIẾN THỨC TỐT NGHIỆP (Chọn 1 trong 2 hướng)

10

 

 

 

Hướng 1: Khóa luận tốt nghiệp
Pathway 1: Undergraduate Thesis

1

ACC4122

Khóa luận tốt nghiệp
Graduation thesis

10

450

0

450

Hướng 2: Khóa luận tốt nghiệp và Thực tập tốt nghiệp
Pathway 2: Undergraduate Thesis and Internship

1

ACC4123

Khóa luận tốt nghiệp
Graduation thesis

6

270

0

270

2

ACC4124

Thực tập tốt nghiệp
Internship

4

180

0

180

Hướng 3: Thực tập tốt nghiệp và Tiểu luận tốt nghiệp và 01 học phần thay thế
Pathway 3: Internship, Graduation Paper, and One Replacement Course

1

ACC4124

Thực tập tốt nghiệp
Internship

4

180

0

0

2

ACC4125

Tiểu luận tốt nghiệp

4

180

0

0

01 học phần thay thế (1 học phần - 2 tín chỉ)
01 Substitute Course (2 credits)

1

ACC4127

Kế toán Quốc tế
International Accounting

2

30

30

0

2

ACC4128

Kiểm soát nội bộ
Internal Control

2

30

30

0

Hướng 4: Thực tập tốt nghiệp (bắt buộc có báo cáo trước Hội đồng đánh giá)
Pathway 4: Graduation Internship (mandatory report to the Evaluation Committee)

1

ACC4129

Thực tập tốt nghiệp
Internship

10

450

0

450

TỔNG SỐ:

130

 

 

 

 

Tổng số tín chỉ bắt buộc

124

 

 

 

 

Tổng số tín chỉ tự chọn tối thiểu

6

 

 

 

11.2. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)

Được xây dựng vào đầu năm của mỗi năm học để sinh viên đăng ký

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

TC

ST

LT

TH

Học kỳ 1

 

 

 

 

1

MACL1101

Triết học Mác – Lênin
Basic Principles of Marxism-Leninism

3

45

45

0

2

GEN1101

Pháp Luật đại cương
Fundamentals of law

2

30

30

0

3

ESL1101

Tiếng Anh tổng quát 1
English 1

4

60

60

0

4

ESL1105*

Tiếng Anh tăng cường 1*
Intensive English 1*

2

30

30

0

5

PHY1101*

Giáo dục thể chất 1*
Physical Education 1*

1

15

0

15

6

GEN1102

Năng lực số
Digital Literacy

2

30

30

0

7

BA1101

Nhập môn quản trị học
Introduction to Management

3

45

45

0

8

GEN1105*

Kỹ năng mềm*
Soft Skills*

2

30

30

0

9

 

Nhóm I: Văn minh nhân loại - Humanity Civilization courses

3

45

45

0

Tổng cộng:

17

 

 

 

Học kỳ 2

 

 

 

 

1

MACL1102

Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Political Economy Marx and Lenin

2

30

30

0

2

MACL1104

Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism

2

30

30

0

3

ESL1102

Tiếng Anh tổng quát 2
English 2

4

60

60

0

4

ESL1106*

Tiếng Anh tăng cường 2*
Intensive English 2*

2

30

30

0

5

PHY1102*

Giáo dục thể chất 2*
Physical Education 2*

1

15

0

15

6

BA1102

Kinh tế vi mô
Microeconomics

3

45

45

0

7

GEN2104*

Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo* Entrepreneurship and Innovation*

2

30

30

0

8

ACC1109

Nhập môn ngành kế toán
Introduction to accounting

2

30

30

0

9

 

Nhóm II: Văn hóa, văn học và nghệ thuật - Culture, Literature and Art

3

45

45

0

Tổng cộng:

16

 

 

 

Học kỳ hè

 

 

 

 

1

GEN1103*

Giáo dục quốc phòng – An ninh* National Defense & Security Education*

8

120

0

120

Tổng cộng:

8

 

 

 

Học kỳ 3

 

 

 

 

1

MACL2104

Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh's Thought

2

30

30

0

2

ESL1103

Tiếng Anh tổng quát 3
English 3

4

60

60

0

3

ESL1107*

Tiếng Anh tăng cường 3*
Intensive English 3*

3

45

45

0

4

PHY1103*

Giáo dục thể chất 3*
Physical Education 3*

1

15

0

15

5

BA2106

Nguyên lý kế toán
Principles of  Accounting

3

60

30

30

6

BA2105

Luật kinh doanh
Business Law

3

45

45

0

7

ACC2101

Kế toán quản trị
Management Accounting

3

45

45

0

8

 

Nhóm III: Tư duy và giao tiếp
Ideals and Communication courses

3

45

45

0

Tổng cộng:

18

 

 

 

Học kỳ 4

 

 

 

 

1

MACL2105

Lịch sử Đảng CSVN
Revolutionary Way of Vietnam Communist Party

2

30

30

0

2

BA2103

Kinh tế vĩ mô
Macroeconomics

3

45

45

0

3

BA2104

Phương pháp nghiên cứu khoa học
Research Methods in Business

3

45

45

0

4

BA2108

Quản trị dự án
Project Management

3

45

45

0

5

ACC2102

Kế toán tài chính
Financial Accounting

3

45

45

0

6

 

Nhóm IV: Con người và trái đất - Human and Earth

3

45

45

0

Tổng cộng:

17

 

 

 

Học kỳ 5

 

 

 

 

1

ACC3114

Kế toán chi phí
Cost accounting

3

45

45

0

2

ACC3105

Quản trị Tài chính
Finance Management

3

45

45

0

3

ACC3106

Thuế
Taxation

3

45

45

0

4

ACC3113

Kế toán ngân hàng
Bank Accounting

3

45

45

0

5

BA3107

Quản trị Nguồn Nhân lực
Human Resource Management

3

45

45

0

6

 

Nhóm V: Khoa học tự nhiên và công nghệ - Natural Science and Technology courses

3

45

45

0

Tổng cộng:

18

 

 

 

Học kỳ 6

 

 

 

 

1

ACC4103

Thực hành sổ sách kế toán và lập BCTC
Practice of accounting documentation and preparation of financial statements

2

45

15

30

2

ACC3115

Hệ thống thông tin kế toán
Accounting Information system

3

45

45

0

3

ACC3110

Kế toán công
Government Accounting

3

45

45

0

4

ACC3108

Kế toán tài chính 2
Financial Accounting 2

3

45

45

0

5

 

Nhóm VI: Kinh tế và quản lý
Economics and Management courses

3

45

45

0

Học phần  tự chọn (chọn 1 trong 3 môn)

 

 

 

 

6

ACC3017

Quản trị hành chính văn phòng
Executive Administration Management

3

45

45

0

7

ACC3018

Chuẩn mực kế toán quốc tế
International Accouting Standard and Disclosure

3

45

45

0

8

ACC3019

Phân tích và đầu tư chứng khoán
Securities Analysis and Investment

3

45

45

0

Tổng cộng:

17

 

 

 

Học kỳ 7

 

 

1

  ACC3107

Ứng dụng excel trong kế toán
Excel application in accounting

3

45

45

0

2

ACC4112

Kế toán tài chính 3
Financial Accounting 3

3

45

45

0

3

ACC4116

Phân tích báo cáo tài chính
Financial Statement Analysis

3

45

45

0

4

ACC4111

Kiểm toán
Auditing

3

45

45

0

5

ACC4104

Ứng dụng phần mềm kế toán
Accounting software application

2

45

15

30

Học phần  tự chọn (chọn 1 trong 2 môn)

 

 

 

 

6

ACC4020

Hệ thống thông tin quản lý
Management Information System

3

45

45

0

7

ACC4021

Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp trong thực tế
Leadership and Communication in practice

3

45

45

0

Tổng cộng:

17

 

 

 

Học kỳ 8

 

 

 

 

KIẾN THỨC TỐT NGHIỆP (Chọn 1 trong 2 hướng)

 

 

 

 

Hướng 1: Khóa luận tốt nghiệp
Pathway 1: Undergraduate Thesis

1

ACC4122

Khóa luận tốt nghiệp
Graduation thesis

10

150

150

0

Hướng 2: Khóa luận tốt nghiệp + thực tập tốt nghiệp
Pathway 2: Undergraduate Thesis and Internship

1

ACC4123

Khóa luận tốt nghiệp
Graduation thesis

6

90

90

0

2

ACC4124

Thực tập tốt nghiệp
Internship

4

60

60

0

Hướng 3: Thực tập tốt nghiệp + Tiểu luận tốt nghiệp + 1 HP thay thế
Pathway 3: Internship, Graduation Paper, and One Replacement Course

1

ACC4124

Thực tập tốt nghiệp
Internship

4

60

60

0

2

ACC4125

Tiểu luận tốt nghiệp

4

60

60

0

3

ACC4126

Học phần thay thế

2

30

0

0

2 học phần thay thế chọn 1
01 Substitute Course (2 credits)

1

ACC4127

Kế toán Quốc tế
International Accounting

2

30

30

0

2

ACC4128

Kiểm soát nội bộ
Internal control

2

30

30

0

Hướng 4: Thực tập tốt nghiệp (bắt buộc có báo cáo trước Hội đồng đánh giá)
Pathway 4: Graduation Internship (mandatory report to the Evaluation Committee)

1

ACC4129

Thực tập tốt nghiệp
Internship

10

150

0

0

Tổng cộng:

10

 

 

 

TỔNG SỐ:

130

 

 

 

1

Tổng số tín chỉ bắt buộc

124

 

 

 

2

Tổng số tín chỉ tự chọn tối thiểu

6

 

 

 

1.3. Ma trận chuẩn đầu ra CTĐT và các môn học.

TT
 

Mã số

Môn học

Số
TC

Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLOs)

PLO1

PLO2

PLO3

PLO4

PLO5

PLO6

PLO7

PLO8

PLO9

PLO10

PLO11

PLO12

KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
General Education Courses

15

 

1

MACL1101

Triết học Mác – Lênin
Basic Principles of Marxism-Leninism

3

3

 

 

 

 

 

 

 

3

 

3

 

2

MACL1102

Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Political Economy Marx and Lenin

2

3

3

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

3

MACL1104

Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh's Thought

2

3

 

 

 

 

 

 

 

3

3

 

 

4

MACL1103

Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism

2

3

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

5

MACL1105

Lịch sử Đảng CSVN
Revolutionary Way of Vietnam Communist Party

2

3

 

 

 

 

 

 

 

3

3

 

 

6

GEN1101

Pháp Luật đại cương
Fundamentals of law

2

3

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

7

GEN1102

Năng lực số
Digital Literacy

2

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁO DỤC THỂ CHẤT – QUỐC PHÒNG AN NINH
Physical Education and National Defence

11

 

1

PHY1101*

Giáo dục thể chất 1*
Physical Education 1*

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

2

PHY1102*

Giáo dục thể chất 2*
Physical Education 2*

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

3

PHY1103*

Giáo dục thể chất 3*
Physical Education 3*

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

4

GEN1103*

Giáo dục quốc phòng – An ninh*
National Defense & Security Education*

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

NGOẠI NGỮ
Foreign Languages

12

 

1

ESL1101

Tiếng Anh tổng quát 1
English 1

3

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

2

ESL1102

Tiếng Anh tổng quát 2
English 2

3

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

3

ESL1103

Tiếng Anh tổng quát 3
English 3

3

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

ESL1105*

Tiếng Anh tăng cường 1*
Intensive English 1*

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

5

ESL1106*

Tiếng Anh tăng cường 2*
Intensive English 2*

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

6

ESL1107*

Tiếng Anh tăng cường 3*
Intensive English 3*

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

KHỐI KIẾN THỨC BẮT BUỘC KHÔNG TÍNH TÍN CHỈ TỐT NGHIỆP

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

GEN1105*

Kỹ năng mềm*
Soft Skills*

2

 

 

 

 

3

 

3

 

 

 

3

 

2

GEN2104*

Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo*
Entrepreneurship and Innovation*

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

3

 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NỀN TẢNG ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC KHAI PHÓNG
Foundational Liberal Education Program

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm I: Văn minh nhân loại - Humanity Civilization courses

1

CIV1001

 Lịch sử văn minh thế giới
World civilization history

3

 

 

 

 

 

4

 

 

3

 

 

 

2

CIV1002

Thời hiện đại
Modern World

3

 

 

 

 

 

4

 

 

3

 

 

 

Nhóm II: Văn hóa, văn học và nghệ thuật - Culture, Literature and Art

1

CLA1001

Nhập môn Văn hóa học
Introduction to Cultural Studies

3

 

 

 

 

 

4

 

 

3

 

 

5

2

CLA1002

Nghệ thuật đương đại
Contemporary Art

3

 

 

 

 

 

4

 

 

3

 

 

 

3

CLA1003

Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
Vietnamese and other world classic cultures

3

 

 

 

 

 

4

 

 

3

 

 

5

4

CLA1004

Văn hóa và văn học
Culture and Literature

3

 

 

 

 

 

4

 

 

3

 

 

 

Nhóm III: Tư duy và giao tiếp - Ideals and Communication courses

1

CTC2001

Viết luận và ý tưởng
Writing and Ideas

3

 

 

 

 

3

4

 

 

 

 

 

 

2

CTC2002

Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Leadership and Communication

3

 

 

 

 

3

4

4

 

 

 

4

 

3

CTC2003

Ngôn ngữ và Tiếng Việt
Languages and Vietnamese

3

 

 

 

 

3

4

 

 

 

 

 

 

Nhóm IV: Con người và trái đất - Human and Earth

1

HUE2001

Con người và môi trường
Human and Environmental Interaction

3

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

5

2

HUE2002

Biến đổi khí hậu
Climate Change

3

 

 

 

 

 

4

 

 

3

 

 

5

Nhóm V: Khoa học tự nhiên và công nghệ - Natural Science and Technology courses

1

NST3001

Toán đại cương
Calculus I

3

3

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

NST3002

Nhập môn khoa học dữ liệu với Python
Introduction to data science with Python

3

 

 

4

 

 

4

 

5

 

 

 

 

3

NST3003

Thiết kế kỹ thuật
Engineering Design

3

 

 

4

5

 

 

 

 

 

 

4

 

Nhóm VI: Kinh tế và quản lý - Economics and Management courses

1

ECM3001

Quản lý tài chính cá nhân
Personal Finance

3

 

 

 

 

 

4

 

 

3

4

 

 

2

ECM3002

Nguyên lý Kinh tế học
Principle of Economics

3

3

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

ECM3003

Quản trị Văn phòng
Administrative Office Management

3

 

3

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
Major courses

Kiến thức cơ sở khối ngành
Disciplinary Foundation Courses

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

BA1101

Nhập môn quản trị học
Introduction to Management

3

3

 

 

3

 

 

 

 

 

3

 

 

2

BA1102

Kinh tế vi mô
Microeconomics

3

3

3

 

 

 

3

 

 

3

 

 

 

3

BA2103

Kinh tế vĩ mô
Macroeconomics

3

3

3

 

 

 

3

 

 

3

 

 

 

4

BA2104

Phương pháp nghiên cứu khoa học
Research Methods

3

 

3

 

 

 

3

3

 

3

 

 

 

5

BA2105

Luật kinh doanh
Business Law

3

3

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

6

BA2106

Nguyên lý kế toán
Principles of Accounting

3

 

3

 

3

 

3

 

 

 

3

 

3

7

BA3107

Quản trị Nguồn Nhân lực
Human Resource Management

3

 

3

 

 

3

3

 

 

 

3

 

 

8

BA2108

Quản trị dự án
Project Management

3

 

3

 

3

 

 

3

 

3

 

 

 

Kiến thức cơ sở ngành
Major Foundation Courses

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ACC2101

Kế toán quản trị
Management Accounting

3

 

3

 

 

3

3

 

 

3

 

 

 

2

ACC2102

Kế toán tài chính
Financial Accounting

3

 

3

 

3

 

 

3

 

3

 

 

 

3

ACC4103

Thực hành sổ sách kế toán và lập BCTC
Practice of accounting documentation and preparation of financial statements

2

 

3

 

3

 

3

 

 

 

 

3

 

4

ACC4104

Ứng dụng phần mềm kế toán
Accounting software application

2

 

3

 

 

3

3

 

 

 

 

3

 

5

ACC3105

Quản trị Tài chính
Finance Management

3

 

3

 

3

 

3

 

 

 

 

3

 

6

ACC3106

Thuế
Taxation

3

 

3

 

 

3

3

 

 

3

 

 

 

7

ACC3107

Ứng dụng excel trong kế toán
Excel application in accounting

3

 

3

 

 

3

3

 

 

3

 

 

 

8

ACC3108

Kế toán tài chính 2
Financial Accounting 2

3

 

3

3

 

 

 

3

 

3

 

 

 

9

ACC1109

Nhập môn ngành kế toán
Introduction to accounting

2

 

 

3

 

 

3

 

 

3

 

 

 

Kiến thức chuyên ngành
(DMC concentration)

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học phần bắt buộc

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ACC3110

Kế toán công
Government Accounting

3

 

 

3

 

3

3

 

 

 

3

 

 

2

ACC4111

Kiểm toán
Auditing

3

 

 

3

 

3

 

3

 

3

 

 

 

3

ACC4112

Kế toán tài chính 3
Financial Accounting 3

3

 

 

3

 

3

 

3

 

 

 

3

 

4

ACC3113

Kế toán ngân hàng
Bank Accounting

3

 

3

 

 

3

3

 

 

 

 

3

 

5

ACC3114

Kế toán chi phí
Cost Accounting

3

 

 

3

 

3

 

3

 

3

 

 

 

6

ACC3115

Hệ thống thông tin kế toán
Accounting Information system

3

 

3

 

 

3

 

3

 

 

 

3

 

7

ACC4116

Phân tích báo cáo tài chính
Financial Statement Analysis

3

 

3

 

 

5

3

 

 

 

3

 

 

Học phần tự chọn (2 học phần – 6 tín chỉ)
Elective courses (3 courses)

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ACC3017

Quản trị hành chính văn phòng
Executive Administration Management

3

3

 

3

 

 

 

3

 

3

 

 

 

2

ACC3018

Chuẩn mực kế toán quốc tế
International Accouting Standard and Disclosure

3

 

3

 

 

3

3

 

 

 

 

3

 

3

ACC3019

Phân tích và đầu tư chứng khoán
Securities Analysis and Investment

3

 

 

3

 

3

 

3

 

3

 

 

 

4

ACC4020

Hệ thống thông tin quản lý
Management Information System

3

 

3

 

 

3

3

 

 

 

3

 

 

5

ACC4021

Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp trong thực tế
Leadership and Communication in practice

3

 

3

 

 

3

 

 

3

 

3

 

 

KIẾN THỨC TỐT NGHIỆP (Chọn 1 trong 4 hướng)
Graduation Requirement Courses (Select 1 of 4 Pathways)

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng 1: Khóa luận tốt nghiệp
Pathway 1: Undergraduate Thesis

1

ACC4122

Khóa luận tốt nghiệp
Graduation thesis

10

 

3

3

 

3

 

3

 

3

 

 

3

Hướng 2: Khóa luận tốt nghiệp và Thực tập tốt nghiệp
Pathway 2: Undergraduate Thesis and Internship

1

ACC4123

Khóa luận tốt nghiệp
Graduation thesis

6

 

3

3

 

3

 

3

 

3

 

 

3

2

ACC4124

Thực tập tốt nghiệp
Internship

4

 

3

3

 

3

 

3

 

3

 

 

3

Hướng 3: Thực tập tốt nghiệp và Tiểu luận tốt nghiệp và 01 học phần thay thế
Pathway 3: Internship, Graduation Paper, and One Replacement Course

1

ACC4124

Thực tập tốt nghiệp
Internship

4

 

3

3

 

3

 

3

 

3

 

 

3

2

ACC4125

Tiểu luận tốt nghiệp

4

 

3

3

 

3

 

3

 

3

 

 

3

3

ACC4126

Học phần thay thế

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2 học phần thay thế chọn 1

1

ACC4127

Kế toán Quốc tế
International Accounting

2

 

2

2

 

2

 

 

2

 

2

2

 

2

ACC4128

Kiểm soát nội bộ
Internal control

2

 

2

2

 

2

 

2

 

2

 

 

2

Hướng 4: Thực tập tốt nghiệp

1

ACC4129

Thực tập tốt nghiệp
Internship

10

 

3

3

 

3

 

3

 

3

 

 

3

Tổng số

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Tân Tạo, xây dựng chiến lược giảng dạy và học tập dựa trên triết lý giáo dục khai phóng, chú trọng phát triển năng lực toàn diện của sinh viên ngành Kế toán. Các chiến lược và phương pháp giảng dạy – học tập được thiết kế nhằm đáp ứng yêu cầu của môi trường kinh doanh toàn cầu, đồng thời phù hợp với chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.

12.1. Chiến lược giảng dạy - học tập

Lấy người học làm trung tâm: Giảng viên đóng vai trò là người hướng dẫn, tạo điều kiện để sinh viên chủ động khám phá, phân tích, đánh giá và vận dụng kiến thức trong các tình huống thực tiễn.

Tăng cường tính ứng dụng và thực tiễn: Tích hợp tình huống kinh doanh thực tế (case study), mô phỏng (simulation), dự án học tập (project-based learning), và hoạt động thực tập tại doanh nghiệp vào chương trình học.

Phát triển kỹ năng toàn diện: Kết hợp đào tạo kiến thức chuyên môn với các kỹ năng mềm như tư duy phản biện, làm việc nhóm, giao tiếp liên văn hóa, kỹ năng số và ra quyết định.

Học tập liên ngành và liên kết quốc tế: Khuyến khích sinh viên tham gia các chương trình trao đổi quốc tế, học phần liên ngành và các hoạt động nghiên cứu khoa học.

12.2. Phương pháp giảng dạy – học tập

Số TT

Phương pháp giảng dạy

1.

Dạy học trực tiếp

Dạy học trực tiếp là phương pháp dạy học trong đó thông tin được chuyển tải đến với người học theo cách trực tiếp, giảng viên trình bày và học viên lắng nghe. Phương pháp dạy học này thường được áp dụng trong các lớp học truyền thống và tỏ ra có hiệu quả khi muốn truyền đạt cho người học những thông tin cơ bản, giải thích một kỹ năng mới.
Các phương pháp giảng dạy này được áp dụng gồm phương pháp giải thích cụ thể (Explicit Teaching), thuyết giảng (Lecture) và phương pháp tham luận (Guest Lecture)

 

Giải thích cụ thể (Explicit teaching):

Đây là phương pháp dạy học trực tiếp trong đó giảng viên hướng dẫn và giải thích chi tiết cụ thể các nội dung liên quan đến bài học, giúp cho học viên đạt được mục tiêu dạy học về kiến thức và kỹ năng.

 

Thuyết giảng (Lecture)

Giảng viên trình bày nội dung bài học và giải thích các nội dung trong bài giảng. Giảng viên là người thuyết trình, diễn giảng. Học viên chỉ nghe giảng và thình thoảng ghi chú để tiếp nhận các kiến thức mà giảng viên truyền đạt.

 

Tham luận (Guest lecture)

Theo phương pháp này, học viên được tham gia vào các khóa học mà người diễn giảng, thuyết trình không phải là giảng viên mà là những người đến từ các doanh nghiệp bên ngoài. Thông qua những kinh nghiệm và hiểu biết của diễn giảng để giúp học viên hình thành kiến thức tổng quan hay cụ thể về chuyên ngành đào tạo.

2.

Dạy học gián tiếp

Dạy học gián tiếp là phương pháp dạy học trong đó người học được tạo điều kiện trong quá trình học tập mà không cần có bất kỳ hoạt động giảng dạy công khai nào được thực hiện bởi giảng viên. Đây là tiến trình dạy học tiếp cận hướng đến người học, lấy người học làm trung tâm, trong đó giảng viên không trực tiếp truyền đạt nội dung bài học đến với học viên mà thay vào đó, học viên được khuyến khích tham gia tích cực trong tiến trình học, sử dụng kỹ năng tư duy phản biện để giải quyết vấn đề.
Các phương pháp giảng dạy này được áp dụng gồm: Câu hỏi gợi mở (Inquiry), giải quyết vấn đề (Problem Solving), học theo tình huống (Case Study).

 

Câu hỏi gợi mở (Inquiry)

Trong tiến trình dạy học, giảng viên sử dụng các câu hỏi gợi mở hay các vấn đề, và hướng dẫn giúp học viên từng bước trả lời câu hỏi. Học viên có thể tham gia thảo luận theo nhóm để cùng nhau giải quyết bài toán, vấn đề đặt ra.

 

Giải quyết vấn đề (Problem Solving)

Trong tiến trình dạy và học, người học làm việc với vấn đề được đặt ra và học được những kiến thức mới thông qua việc đối mặt với vấn đề cần giải quyết. Thông qua qúa trình tìm giải pháp cho vấn đề đặt ra, học viên đạt được kiến thức và kỹ năng theo yêu cầu của học phần.

 

Học theo tình huống (Case Study)

Đây là phương pháp hướng đến cách tiếp cận dạy học lấy người học làm trung tâm, giúp người học hình thành kỹ năng tư duy phản biện, giao tiếp. Theo phương pháp này, giảng viên liên hệ các tình huống, vấn đề hay thách thức trong thực tế và yêu cầu học viên giải quyết, giúp học viên hình thành kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng ra quyết định cũng như kỹ năng nghiên cứu.

3.

Học trải nghiệm

Học trải nghiệm là dạy học trong đó người học tiếp nhận được kiến thức và kỹ năng thông qua những gì mà họ được trải nghiệm qua thực hành, thực tế quan sát và cảm nhận. Họ học thông qua làm và trải nghiệm.
Các phương pháp dạy học này được áp dụng gồm: mô hình (Models), thực tập, thực tế (Field Trip), thí nghiệm (Experiment) và nhóm nghiên cứu giảng dạy (Teaching Research Team)

 

Mô hình (Models)

là phương pháp dạy học trong đó, học viên thông qua việc quan sát và quá trình xây dựng, thiết kế mô hình mà giảng viên yêu cầu để đạt được nội dung kiến thức và kỹ năng được đặt ra.

 

Thực tập, thực tế (Field Trip)

Thông qua các hoạt động tham quan, thực tập, đi thực tế tại công trường và các công ty để giúp học viên hiểu được môi trường làm việc thực tế của ngành đào tạo sau khi tốt nghiệp, học hỏi các công nghệ đang được áp dụng trong lĩnh vực ngành đào tạo, hình thành kỹ năng nghề nghiệp và văn hóa làm việc trong công ty. Phương pháp này không những giúp học viên hình thành kiến thức kỹ năng mà còn tạo cơ hội nghề nghiệp cho học viên sau khi tốt nghiệp.

 

Nhóm nghiên cứu giảng dạy (Teaching Research Team)

Học viên được khuyến khích tham gia vào các dự án, nhóm nghiên cứu và giảng dạy của giảng viên, giúp hình thành năng lực nghiên cứu và kỹ năng sáng tạo. Từ đó, tạo tiền đề cho học viên tiếp tục học tập cao hơn ở bậc học tiến sỹ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo và tốt nghiệp.

4.

Dạy học tương tác

Đây là phương pháp dạy và học trong đó, giảng viên sử dụng kết hợp nhiều hoạt động trong lớp học như đặt vấn đề hay câu hỏi gợi mở và và yêu cầu học viên thảo luận, tranh luận để giải quyết vấn đề đó. Giảng viên với vai trò hướng dẫn học viên từng bước giải quyết vấn đề. Từ đó giúp học viên đạt được mục tiêu dạy học. Học viên có thể học từ bạn học hay từ giảng viên để phát triển các kỹ năng xã hội, kỹ năng tư duy phản biện, giao tiếp, đàm phán để đưa ra quyết định.
Các phương pháp được áp dụng gồm có: phương pháp tranh luận (Debate), thảo luận (Discussions), học nhóm (Pear Learning)

 

Tranh luận (Debates)

Là tiến trình dạy học trong đó giảng viên đưa ra một vấn đề liên quan đến nội dung bài học, học viên vơi các quan điểm trái ngược nhau về vấn đề đó phải phân tích, lý giải, thuyết phục người nghe ủng hộ quan điểm của mình. Thông qua hoạt động dạy học này, học viên hình thành các kỹ năng như tư duy phản biện, thương lượng và đưa ra quyết định hay kỹ năng nói trước đám đông.

 

Thảo luận (Discussion)

Là phương pháp dạy học trong đó học viên được chia thành các nhóm và tham gia thảo luận về những quan điểm cho một vấn đề nào đó được giảng viên đặt ra. Khác với phương pháp tranh luận, trong phương pháp thảo luận, người học với cùng quan điểm mục tiêu chung và tìm cách bổ sung để hoàn thiện quan điểm, giải pháp của mình.

 

Học nhóm (Pear Learning)

Học viên được tổ chức thành các nhóm nhỏ để cùng nhau giải quyết các vấn đề được đặt ra và trình bày kết quả của nhóm thông qua báo cáo hay thuyết trình trước các nhóm khác và giảng viên.

5

Tự học

Phương pháp tự học được hiểu là tất cả các hoạt động học của người học được thực hiện bởi các cá nhân người học với rất ít hoặc không có sự hướng dẫn của giảng viên. Đây là một quá trình giúp học viên tự định hướng việc học của mình theo kinh nghiệm học tập của bản thân, có quyền tự chủ và điều khiển hoạt động học của họ thông qua các bài tập, dự án hay vấn đề mà giảng viên gợi ý, hướng dẫn ở lớp.
Phương pháp dạy học này được áp dụng chủ yếu là phương pháp bài tập ở nhà (Work Assigment)

 

Bài tập ở nhà (Work Assigment)

Theo phương pháp này, học viên được giao nhiệm vụ làm việc ở nhà với những nội dung và yêu cầu do giảng viên đặt ra.

12.3. Sự chuẩn bị của đội ngũ giảng viên

Nâng cao năng lực chuyên môn và sư phạm: Giảng viên thường xuyên được cử tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ giảng dạy đại học, kỹ năng nghiên cứu và cập nhật kiến thức mới trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế.

Kinh nghiệm thực tiễn: Đội ngũ giảng viên có nền tảng học thuật vững vàng và kinh nghiệm làm việc trong các tổ chức, doanh nghiệp quốc tế, giúp kết nối lý thuyết với thực tiễn hiệu quả.

Tham gia nghiên cứu và hợp tác doanh nghiệp: Giảng viên tích cực tham gia nghiên cứu khoa học, tư vấn doanh nghiệp và các hoạt động hợp tác quốc tế để không ngừng cập nhật xu hướng mới trong ngàn

Mối liên hệ giữa Chuẩn đầu ra (PLOs) với Chiến lược và phương pháp giảng dạy -học tập

PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - HỌC TẬP (TLMs)

CHUẨN ĐẦU RA CTĐT (PLOs)

PLO1

PLO2

PLO3

PLO4

PLO5

PLO
6

PLO7

PLO8

PLO9

PLO10

PLO11

PLO12

1.Dạy học trực tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải thích cụ thể (Explicit teaching):

3

 

3

 

 

 

3

 

3

 

3

3

Thuyết giảng (Lecture)

3

3

3

 

 

3

3

 

3

 

3

3

Tham luận (Guest lecture)

3

 

3

 

 

3

3

3

 

3

 

3

2.Dạy học gián tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu hỏi gợi mở (Inquiry)

3

 

4

3

 

3

4

3

3

4

3

4

Giải quyết vấn đề (Problem Solving)

 

 

4

4

3

4

4

4

5

4

5

4

Học theo tình huống (Case Study)

 

 

3

4

3

3

4

3

4

3

4

3

3.Học trải nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mô hình (Models)

3

3

3

 

 

 

 

 

 

 

3

3

Thực tập, thực tế (Field Trip)

3

4

4

4

3

4

4

4

4

5

4

5

Nhóm nghiên cứu giảng dạy (Teaching Research Team)

 

 

4

 

3

4

4

 

4

4

5

5

4.Dạy học tương tác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tranh luận (Debates)

 

 

5

5

 

5

5

5

5

5

5

5

Thảo luận (Discussion)

3

 

3

 

3

3

3

3

4

3

4

3

Học nhóm (Peer Learning)

3

 

3

3

3

3

3

3

4

3

4

3

5.Tự học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập ở nhà (Work Assignment)

 

 

3

3

 

3

3

3

4

3

4

3

Ma trận Mối quan hệ giữ các môn học với Chiến lược và phương pháp giảng dạy -học tập

TT
 

Mã số

Môn học

Số
TC

Chiến lược và phương pháp giảng dạy -học tập

Giải thích cụ thể
Explicit Teaching

Thuyết giảng
Lecture

Tham luận
Guest Lecture

Câu hỏi gợi mở Inquiry

Giải quyết vấn đề
Problem Solving

Học theo tình huống
Case Study

Mô hình
Models

Thực tập/Thực tế
Field Trip

Nhóm nghiên cứu giảng dạy
Teaching Research Team

Tranh luận
Debate

Thảo luận
Discussion

Học nhóm
Peer Learning

Bài tập ở nhà
Work Assignment

KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
General Education Courses

15

 

1

MACL1101

Triết học Mác – Lênin
Basic Principles of Marxism-Leninism

3

X

X

X

X

 

 

 

 

 

 

X

 

X

2

MACL1102

Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Political Economy Marx and Lenin

2

X

X

X

X

 

 

 

 

 

 

X

 

X

3

MACL1103

Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism

2

X

X

X

X

 

 

 

 

 

 

X

 

X

4

MACL1104

Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh's Thought

2

X

X

X

X

 

 

 

 

 

 

X

 

X

5

MACL1105

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Revolutionary Way of Vietnam Communist Party

2

X

X

X

X

 

 

 

 

 

 

X

 

X

6

GEN1101

Pháp Luật đại cương
Fundamentals of law

2

X

X

 

X

X

X

 

 

 

 

X

 

X

7

GEN1102

Năng lực số
Digital Literacy

2

X

X

 

X

X

X

X

X

X

 

 

X

X

GIÁO DỤC THỂ CHẤT – QUỐC PHÒNG AN NINH
Physical Education and National Defence

11

 

1

PHY1101*

Giáo dục thể chất 1*
Physical Education 1*

1

X

X

 

 

 

X

X

 

 

X

 

X

 

2

PHY1102*

Giáo dục thể chất 2*
Physical Education 2*

1

X

X

 

 

 

X

X

 

 

X

 

X

 

3

PHY1103*

Giáo dục thể chất 3*
Physical Education 3*

1

X

X

 

 

 

X

X

 

 

X

 

X

 

4

GEN1103*

Giáo dục quốc phòng – An ninh*
National Defense & Security Education*

8

X

X

 

 

 

X

X

 

 

X

 

X

 

NGOẠI NGỮ
Foreign Languages

12

 

1

ESL1101

Tiếng Anh tổng quát 1
English 1

4

X

X

 

X

 

X

 

 

 

X

X

X

X

2

ESL1102

Tiếng Anh tổng quát 2
English 2

4

X

X

 

X

 

X

 

 

 

X

X

X

X

3

ESL1103

Tiếng Anh tổng quát 3
English 3

4

X

X

 

X

 

X

 

 

 

X

X

X

X

5

ESL1105*

Tiếng Anh tăng cường 1*
Intensive English 1*

2

X

X

 

X

 

X

 

 

 

X

X

X

X

6

ESL1106*

Tiếng Anh tăng cường 2*
Intensive English 2*

2

X

X

 

X

 

X

 

 

 

X

X

X

X

7

ESL1107*

Tiếng Anh tăng cường 3*
Intensive English 3*

2

X

X

 

X

 

X

 

 

 

X

X

X

X

KHỐI KIẾN THỨC BẮT BUỘC KHÔNG TÍNH TÍN CHỈ TỐT NGHIỆP
Compulsory Non-graduation-credit Courses

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

GEN1105*

Kỹ năng mềm*
Soft Skills*

2

X

X

 

X

 

X

 

 

 

X

X

X

X

2

GEN2104*

Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo*
Entrepreneurship and Innovation*

2

X

X

 

X

 

X

 

 

 

X

X

X

X

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NỀN TẢNG ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC KHAI PHÓNG
Foundational Liberal Education Program

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm I: Văn minh nhân loại
Humanity Civilization courses

1

CIV1001

 Lịch sử văn minh thế giới
World civilization history

3

X

X

X

X

 

 

 

 

 

 

X

 

X

2

CIV1002

Thời hiện đại
Modern World

3

X

X

X

X

 

 

 

 

 

 

X

 

X

Nhóm II: Văn hóa, văn học và nghệ thuật
Culture, Literature and Art

1

CLA1001

Nhập môn Văn hóa học
Introduction to Cultural Studies

3

X

X

X

X

 

 

 

 

 

 

X

 

X

2

CLA1002

Nghệ thuật đương đại
Contemporary Art

3

X

X

X

X

 

 

 

 

 

 

X

 

X

3

CLA1003

Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
Vietnamese and other world classic cultures

3

X

X

X

X

 

 

 

 

 

 

X

 

X

4

CLA1004

Văn hóa và văn học
Culture and Literature

3

X

X

X

X

 

 

 

 

 

 

X

 

X

Nhóm III: Tư duy và giao tiếp
Ideals and Communication courses

1

CTC2001

Viết luận và ý tưởng
Writing and Ideas

3

X

X

 

X

 

X

 

 

 

X

X

X

X

2

CTC2002

Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Leadership and Communication

3

X

X

 

X

 

X

 

 

 

X

X

X

X

3

CTC2003

Ngôn ngữ và Tiếng Việt
Languages and Vietnamese

3

X

X

X

X

 

 

 

 

 

 

X

 

X

Nhóm IV: Con người và trái đất
Human and Earth

1

HUE2001

Con người và môi trường
Human and Environmental Interaction

3

X

X

X

X

 

 

 

 

 

 

X

 

X

2

HUE2002

Biến đổi khí hậu
Climate Change

3

X

X

X

X

 

 

 

 

 

 

X

 

X

Nhóm V: Khoa học tự nhiên và công nghệ
Natural Science and Technology courses

1

NST3001

Toán đại cương
Calculus I

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

2

NST3002

Nhập môn khoa học dữ liệu với Python
Introduction to data science with Python

3

X

X

 

X

X

X

X

X

X

 

 

X

X

3

NST3003

Thiết kế kỹ thuật
Engineering Design

3

X

X

 

X

X

X

X

X

X

 

 

X

X

Nhóm VI: Kinh tế và quản lý
Economics and Management courses

1

ECM3001

Quản lý tài chính cá nhân
Personal Finance

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

2

ECM3002

Nguyên lý Kinh tế học
Principle of Economics

3

X

X

 

X

X

X

 

 

 

 

X

 

X

3

ECM3003

Quản trị Văn phòng
Administrative Office Management

3

X

X

 

X

X

X

 

 

 

 

X

 

X

KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
Major courses

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kiến thức cơ sở khối ngành
Disciplinary Foundation Courses

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

BA1101

Nhập môn quản trị học
Introduction to Management

3

X

X

 

X

X

X

 

 

 

 

X

 

X

2

BA1102

Kinh tế vi mô
Microeconomics

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

3

BA2103

Kinh tế vĩ mô
Macroeconomics

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

4

BA2106

Nguyên lý kế toán
Principles of  Accounting

3

X

X

 

X

X

X

 

 

 

 

X

 

X

5

BA2105

Luật kinh doanh
Business Law

3

X

X

 

X

X

X

 

 

 

 

X

 

X

6

BA3107

Quản trị nguồn nhân lực
Human Resource Management

3

X

X

 

X

X

X

 

 

 

 

X

 

X

7

BA2108

Quản trị dự án
Project Management

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

8

BA2104
 

Phương pháp nghiên cứu khoa học
Scientific Research Methods

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

Kiến thức cơ sở ngành
Major Foundation Courses

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ACC2101

Kế toán quản trị
Management Accounting

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

2

ACC2102

Kế toán tài chính
Financial Accounting

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

3

ACC4103

Thực hành sổ sách kế toán và lập BCTC
Practice of accounting documentation and preparation of financial statements

2

X

X

 

X

X

X

X

X

X

 

 

X

X

4

ACC4104

Ứng dụng phần mềm kế toán
Accounting software application

2

X

X

 

X

X

X

 

 

 

 

X

 

X

5

ACC3105

Quản trị Tài chính
Finance Management

3

X

X

 

X

X

X

 

 

 

 

X

 

X

6

ACC3106

Thuế
Taxation

3

X

X

 

X

X

X

 

 

 

 

X

 

X

7

ACC3107

Ứng dụng excel trong kế toán
Excel application in accounting

3

X

X

 

X

X

X

 

 

 

 

X

 

X

8

ACC3108

Kế toán tài chính 2
Financial Accounting 2

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

9

ACC1109

Nhập môn ngành kế toán
Introduction to accounting

2

 

 

X

 

 

X

 

 

X

 

 

 

 

Kiến thức chuyên ngành
Major Specialized Courses

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học phần bắt buộc
Compulsory Courses

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ACC3110

Kế toán công
Government Accounting

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

2

ACC4111

Kiểm toán
Auditing

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

3

ACC4112

Kế toán tài chính 3
Financial Accounting 3

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

4

ACC3113

Kế toán ngân hàng
Bank Accounting

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

5

ACC3114

Kế toán chi phí
Cost Accounting

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

6

ACC3115

Hệ thống thông tin kế toán
Accounting Information system

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

7

ACC4116

Phân tích báo cáo tài chính
Financial Statement Analysis

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

Học phần tự chọn (2 học phần – 3 tín chỉ)
Elective courses (2 courses - 6 credits)

6

 

 

1

ACC3017

Quản trị hành chính văn phòng
Executive Administration Management

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

2

ACC3018

Chuẩn mực kế toán quốc tế
International Accouting Standard and Disclosure

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

3

ACC3019

Phân tích và đầu tư chứng khoán
Securities Analysis and Investment

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

4

ACC4020

Hệ thống thông tin quản lý
Management Information System

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

5

ACC4021

Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp trong thực tế
Leadership and Communication in practice

3

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

6

ACC3017

Quản trị hành chính văn phòng
Executive Administration Management

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KIẾN THỨC TỐT NGHIỆP (Chọn 1 trong 4 hướng)
Graduation Requirement Courses (Select 1 of 4 Pathways)

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng 1: Khóa luận tốt nghiệp
Pathway 1: Undergraduate Thesis

1

IB4121

Khóa luận tốt nghiệp
Graduation thesis

10

 

 

 

 

 

 

 

X

X

 

X

X

X

Hướng 2: Khóa luận tốt nghiệp và Thực tập tốt nghiệp
Pathway 2: Undergraduate Thesis and Internship

1

IB4122

Khóa luận tốt nghiệp
Graduation thesis

6

 

 

 

 

 

 

 

X

X

 

X

X

X

2

IB4123

Thực tập tốt nghiệp
Internship

4

 

 

 

 

 

 

 

X

X

 

X

X

X

Hướng 3: Thực tập tốt nghiệp và Tiểu luận tốt nghiệp và 01 học phần thay thế
Pathway 3: Internship, Graduation Paper, and One Replacement Course

1

IB4123

Thực tập tốt nghiệp
Internship

4

 

 

 

 

 

 

 

X

X

 

X

X

X

2

IB4124

Tiểu luận tốt nghiệp
Graduation essay

4

 

 

 

 

 

 

 

X

X

 

X

X

X

01 học phần thay thế (1 học phần - 2 tín chỉ)
01 Substitute Course (2 credits)

1

ACC4127

Kế toán Quốc tế
International Accounting

2

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

2

ACC4128

Kiểm soát nội bộ
Internal control

2

X

X

X

 

X

X

 

 

 

X

X

X

X

Hướng 4: Thực tập tốt nghiệp (bắt buộc có báo cáo trước Hội đồng đánh giá)
Pathway 4: Graduation Internship (mandatory report to the Evaluation Committee)

1

IB4127

Thực tập tốt nghiệp
Internship

10

 

 

 

 

 

 

 

X

X

 

X

X

X

Tổng số

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1. Phương pháp kiểm tra, đánh giá

Trong chương trình đào tạo ngành Kế toán tại Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Tân Tạo, phương pháp kiểm tra và đánh giá được thiết kế nhằm đảm bảo tính khách quan, toàn diện và phản ánh đúng năng lực học tập, tư duy và kỹ năng thực hành của sinh viên. Việc đánh giá dựa trên sự kết hợp giữa quá trình học tập liên tục và kết quả học phần cuối kỳ, với các hình thức cụ thể như sau:

Điểm chuyên cần:

- Thực hiện trong suốt quá trình học tập qua điểm danh, kiểm tra miệng, bài tập nhóm, thảo luận trên lớp, tiểu luận ngắn, và tham gia các hoạt động học thuật.

- Nhằm đánh giá mức độ tích cực, tinh thần học tập, khả năng tư duy và kỹ năng tương tác của sinh viên.

Kiểm tra giữa kỳ:

- Có thể bao gồm bài kiểm tra viết (tự luận, trắc nghiệm), bài thuyết trình, phân tích tình huống (case study), hoặc dự án nhóm.

- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn và giải quyết các vấn đề kinh doanh thực tế.

Thi cuối kỳ (50%)

- Thực hiện thông qua bài thi viết, bài luận chuyên sâu, hoặc trình bày dự án (tùy đặc thù học phần).

- Nhằm đánh giá toàn diện kiến thức nền tảng, kỹ năng tư duy phản biện và khả năng tổng hợp – phân tích của sinh viên.

Tất cả các bài kiểm tra được chấm điểm theo thang điểm 10 và quy đổi theo thang điểm chữ, đảm bảo phù hợp với hệ thống tín chỉ và quy chuẩn đánh giá của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Ngoài ra, các học phần đặc thù như thực tập, đề tài nghiên cứu, hoặc khóa luận tốt nghiệp sẽ được đánh giá bởi hội đồng chuyên môn thông qua hình thức phản biện và bảo vệ trực tiếp.

Các phương pháp đánh giá được sử dụng trong CTĐT

Số TT

Phương pháp đánh giá

1.

Đánh giá quá trình (On-going/Formative Assessment)

Mục đích của đánh giá quá trình là nhằm cung cấp kịp thời các thông tin phản hồi của người dạy và người học về những tiến bộ cũng như những điểm cần khắc phục xuất hiện trong quá trình dạy học.
Các phương pháp đánh giá cụ thể với loại đánh giá quá trình được áp dụng gồm: đánh giá chuyên cần (Attenden Check), đánh giá bài tập (Work Assigment), và đánh giá thuyết trình (Oral Presentation)

 

Đánh giá chuyên cần (Attendence Check)

Ngoài thời gian tự học, sự tham gia thường xuyên của học viên cũng như những đóng góp của học viên trong khóa học cũng phản ánh thái độ học tập của họ đối với khóa học. Việc đánh giá chuyên cần được thực hiện theo Rubric 1 hoặc 2 tùy thuộc vào học phần lý thuyết hay đồ án.

 

Đánh giá bài tập (Work Assigment)

Người học được yêu cầu thực hiện một số nội dung liên quan đến bài học trong giờ học hoặc sau giờ học trên lớp. Các bài tập này có thể được thực hiện bởi cá nhân hoặc nhóm và được đánh giá theo các tiêu chí cụ thể trong Rubric 3.

 

Đánh giá thuyết trình (Oral Presentaion)

Trong một số học phần thuộc chương trình đào tạo, học viên được yêu cầu yêu làm việc theo nhóm để giải quyết một vấn đề, tình huống hay nội dung liên quan đến bài học và trình bày kết quả của nhóm mình trước các nhóm khác. Hoạt động này không những giúp học viên đạt được những kiến thức chuyên ngành mà còn giúp học viên phát triển các kỹ năng như kỹ năng giao tiếp, thương lượng, làm việc nhóm. Để đánh giá mức độ đạt được các kỹ năng này của học viên có thể sử dụng các tiêu chí đánh giá cụ thể như Rubric 4.

2.

Đánh giá tổng kết/định kỳ (Summative Assessment)

Mục đích của loại đánh giá này là đưa ra những kết luận, phân hạng về mức độ đạt được mục tiêu và chất lượng đầu ra, sự tiến bộ của người học tại thời điểm ấn định trong quá trình dạy học gồm đánh giá cuối chương trình học, đánh giá giữa học kỳ, và đánh giá cuối học kỳ.
Các phương pháp đánh giá được sử dụng trong loại đánh giá này gồm có: Kiểm tra viết (Written Exam), Kiểm tra trắc nghiệm (Multiple choice Exam), Bảo vệ và thi vấn đáp (Oral Exam), Báo cáo (Written Report), Thuyết trình (Oral Presentation), đánh giá làm việc nhóm (Teamwork Assesment) và Đánh giá đồng cấp (Peer Assessment)

 

Kiểm tra viết (Written Exam)

Theo phương pháp đánh giá này, học viên được yêu cầu trả lời một số câu hỏi, bài tập hay ý kiến cá nhân về những vấn đề liên quan đến yêu cầu chuẩn đầu về kiến thức của học phần và được đánh giá dựa trên đáp án được thiết kế sẳn. Thang điểm đánh giá được sử dụng trong phương pháp đánh giá này là thang 10. Số lượng câu hỏi trong bài đánh giá được thiết kế tùy thuộc vào yêu cầu nội dung kiến thức của học phần.

 

Kiểm tra trắc nghiệm (Multiple choice exam)

Phương pháp đánh giá này tương tự như phương pháp kiểm tra viết, học viên được yêu cầu trả lời các câu hỏi liên quan dựa trên đáp án được thiết kế sẳn. Điểm khác là trong phương pháp đánh giá này học viên trả lời các câu hỏi yêu cầu dựa trên các gợi ý trả lời cũng được thiết kế và in sẳn trong đề thi.

 

Bảo vệ và thi vấn đáp (Oral Exam)

Trong phương pháp đánh giá này, học viên được được đánh gia thông qua phỏng vấn, hỏi đáp trực tiếp. Các tiêu chí đánh giá cụ thể cho phương pháp đánh giá này được thể hiện trong Rubric 5.

 

Báo cáo (Written Report)
 

Học viên được đánh giá thông qua sản phẩm báo cáo của học viên, bao gồm cả nội dung trình bày trong báo cáo, cách thức trình bày thuyết minh, bản vẽ/ hình ảnh trong báo cáo. Tiêu chí đánh giá cụ thể theo phương pháp này theo Rubric 6.

 

Đánh giá thuyết trình (Oral Presentaion)

Phương pháp đánh giá này hoàn toàn giống với phương pháp đánh giá thuyết trình trong loại đánh giá tiến trình theo Rubric 4. Đánh giá được thực hiện theo định kỳ (giữa kỳ, cuối kỳ, hay cuối khóa).

 

Đánh giá làm việc nhóm (Peer Assessment)

Đánh giá làm việc nhóm được áp dụng khi triển khai hoạt động dạy học theo nhóm và được dùng để đánh giá kỹ năng làm việc nhóm của học viên. Tiêu chí đánh giá cụ thể theo Rubric 7.

Ma trận Mối quan hệ giữ các môn học với phương pháp đánh giá:

TT

Mã số

Môn học

Số

Phương pháp đánh giá

TC

Đánh giá chuyên cần Attendance Check

Đánh giá bài tập Work Assignment

Đánh giá thuyết trình (tiến trình) Oral Presentation (Formative)

Kiểm tra viết Written Exam

Kiểm tra trắc nghiệm Multiple choice Exam

Bảo vệ và thi vấn đáp Oral Exam

Báo cáo Written Report

Đánh giá thuyết trình (định kỳ) Oral Presentation (Summative)

Đánh giá làm việc nhóm
Teamwork/Peer Assessment

KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
General Education Courses

15

 

1

MACL1101

Triết học Mác – Lênin
Basic Principles of Marxism-Leninism

3

X

X

X

X

X

2

MACL1102

Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Political Economy Marx and Lenin

2

X

X

X

X

X

3

MACL1103

Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism

2

X

X

X

X

X

4

MACL1104

Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh's Thought

2

X

X

X

X

X

5

MACL1105

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Revolutionary Way of Vietnam Communist Party

2

X

X

X

X

X

6

GEN1101

Pháp Luật đại cương
Fundamentals of law

2

X

X

X

X

X

7

GEN1102

Năng lực số
Digital Literacy

2

X

X

X

X

X

GIÁO DỤC THỂ CHẤT – QUỐC PHÒNG AN NINH
Physical Education and National Defence

11

 

1

PHY1101*

Giáo dục thể chất 1*
Physical Education 1*

1

X

X

 

 

 

X

X

 

 

2

PHY1102*

Giáo dục thể chất 2*
Physical Education 2*

1

X

X

 

 

 

X

X

 

 

3

PHY1103*

Giáo dục thể chất 3*
Physical Education 3*

1

X

X

 

 

 

X

X

 

 

4

GEN1103*

Giáo dục quốc phòng – An ninh*
National Defense & Security Education*

8

X

X

 

 

 

X

X

 

 

NGOẠI NGỮ
Foreign Languages

12

 

1

ESL1101

Tiếng Anh tổng quát 1
English 1

4

X

X

X

 

X

 

X

 

 

2

ESL1102

Tiếng Anh tổng quát 2
English 2

4

X

X

X

 

X

 

X

 

 

3

ESL1103

Tiếng Anh tổng quát 3
English 3

4

X

X

X

 

X

 

X

 

 

4

ESL1105*

Tiếng Anh tăng cường 1*
Intensive English 1*

2

X

X

X

 

X

 

X

 

 

5

ESL1106*

Tiếng Anh tăng cường 2*
Intensive English 2*

2

X

X

X

 

X

 

X

 

 

6

ESL1107*

Tiếng Anh tăng cường 3*
Intensive English 3*

2

X

X

X

 

X

 

X

 

 

KHỐI KIẾN THỨC BẮT BUỘC KHÔNG TÍNH TÍN CHỈ TỐT NGHIỆP
Compulsory Non-graduation-credit Courses

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

GEN1105*

Kỹ năng mềm*
Soft Skills*

2

X

X

X

 

 

 

X

 

X

2

GEN2104*

Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo*
Entrepreneurship and Innovation*

2

 

X

 

 

 

 

X

 

X

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NỀN TẢNG ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC KHAI PHÓNG
Foundational Liberal Education Program

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm I: Văn minh nhân loại
Humanity Civilization courses

1

CIV1001

 Lịch sử văn minh thế giới
World civilization history

3

X

X

X

X

X

 

 

 

 

2

CIV1002

Thời hiện đại
Modern World

3

X

X

X

X

X

 

 

 

 

Nhóm II: Văn hóa, văn học và nghệ thuật
Culture, Literature and Art

1

CLA1001

Nhập môn Văn hóa học
Introduction to Cultural Studies

3

X

X

X

X

X

 

 

 

 

2

CLA1002

Nghệ thuật đương đại
Contemporary Art

3

X

X

X

X

X

 

 

 

 

3

CLA1003

Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
Vietnamese and other world classic cultures

3

X

X

X

X

X

 

 

 

 

4

CLA1004

Văn hóa và văn học
Culture and Literature

3

X

X

X

X

X

 

 

 

 

Nhóm III: Tư duy và giao tiếp
Ideals and Communication courses

1

CTC2001

Viết luận và ý tưởng
Writing and Ideas

3

X

X

X

X

X

 

 

 

 

2

CTC2002

Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Leadership and Communication

3

X

X

X

 

 

 

X

 

X

3

CTC2003

Ngôn ngữ và Tiếng Việt
Languages and Vietnamese

3

X

X

X

X

X

 

 

 

 

Nhóm IV: Con người và trái đất
Human and Earth

1

HUE2001

Con người và môi trường
Human and Environmental Interaction

3

X

X

X

 

 

 

X

 

X

2

HUE2002

Biến đổi khí hậu
Climate Change

3

X

X

X

X

X

 

 

 

 

Nhóm V: Khoa học tự nhiên và công nghệ
Natural Science and Technology courses

1

NST3001

Toán đại cương
Calculus I

3

 

X

 

X

X

 

 

 

 

2

NST3002

Nhập môn khoa học dữ liệu với Python
Introduction to data science with Python

3

 

X

 

 

 

 

X

X

X

3

NST3003

Thiết kế kỹ thuật
Engineering Design

3

 

X

 

 

 

 

X

X

X

Nhóm VI: Kinh tế và quản lý
Economics and Management courses

1

ECM3001

Quản lý tài chính cá nhân
Personal Finance

3

 

X

 

X

X

 

 

 

 

2

ECM3002

Nguyên lý Kinh tế học
Principle of Economics

3

 

X

X

 

X

X

X

 

 

3

ECM3003

Quản trị Văn phòng
Administrative Office Management

3

X

X

X

 

 

 

X

X

X

KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
Major courses

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kiến thức cơ sở khối ngành
Disciplinary Foundation Courses

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

BA1101

Nhập môn quản trị học
Introduction to Management

3

X

X

X

 

 

 

X

X

X

2

BA1102

Kinh tế vi mô
Microeconomics

3

 

X

 

X

X

 

 

 

 

3

BA2103

Kinh tế vĩ mô
Macroeconomics

3

 

X

 

X

X

 

 

 

 

4

BA2106

Nguyên lý kế toán
Principles of  Accounting

3

 

X

 

X

X

 

 

 

 

5

BA2105

Luật kinh doanh
Business Law

3

 

X

 

X

X

 

 

 

 

6

BA3107

Quản trị nguồn nhân lực
Human Resource Management

3

X

X

X

 

 

 

X

X

X

7

BA2108

Quản trị dự án
Project Management

3

X

X

X

 

 

 

X

X

X

8

BA2104

Phương pháp nghiên cứu khoa học
Scientific Research Methods

3

X

X

X

 X

 

 

X

X

X

Kiến thức cơ sở ngành
Major Foundation Courses

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ACC2101

Kế toán quản trị
Management Accounting

3

X

X

X

 

 

 

X

X

2

ACC2102

Kế toán tài chính
Financial Accounting

3

X

X

X

 

 

 

X

X

X

3

ACC4103

Thực hành sổ sách kế toán và lập BCTC
Practice of accounting documentation and preparation of financial statements

2

 

X

 

 

 

 

X

X

X

4

ACC4104

Ứng dụng phần mềm kế toán
Accounting software application

2

X

X

X

 

 

 

X

X

X

5

ACC3105

Quản trị Tài chính
Finance Management

3

X

X

X

X

X

 

X

X

X

6

ACC3106

Thuế
Taxation

3

 

X

 

X

X

 

 

 

 

7

ACC3107

Ứng dụng excel trong kế toán
Excel application in accounting

3

 

X

 

 

 

 

X

X

X

8

ACC3108

Kế toán tài chính 2
Financial Accounting 2

3

 

X

 

X

X

 

 

 

 

9

ACC1109

Nhập môn ngành kế toán
Introduction to accounting

2

 

X

X

 

X

X

 

 

 

Kiến thức chuyên ngành
Major Specialized Courses

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học phần bắt buộc
Compulsory Courses

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ACC3110

Kế toán công
Government Accounting

3

X

X

X

 

 

 

X

X

X

2

ACC4111

Kiểm toán
Auditing

3

X

X

X

 

 

 

X

X

X

3

ACC4112

Kế toán tài chính 3
Financial Accounting 3

3

 

X

 

X

X

 

 

 

 

4

ACC3113

Kế toán ngân hàng
Bank Accounting

3

X

X

X

 

 

 

X

X

X

5

ACC3114

Kế toán chi phí
Cost Accounting

3

X

X

X

 

 

 

X

X

X

6

ACC3115

Hệ thống thông tin kế toán
Accounting Information system

3

X

X

X

 

 X

 

X

X

X

7

ACC4116

Phân tích báo cáo tài chính
Financial Statement Analysis

3

X

X

X

 X

 X

 

X

X

X

Học phần tự chọn (2 học phần – 3 tín chỉ)
Elective courses (2 courses - 6 credits)

6

 

 

1

ACC3017

Quản trị hành chính văn phòng
Executive Administration Management

3

X

X

X

 

 

 

X

X

X

2

ACC3018

Chuẩn mực kế toán quốc tế
International Accouting Standard and Disclosure

3

X

X

X

 

 

 

X

X

X

3

ACC3019

Phân tích và đầu tư chứng khoán
Securities Analysis and Investment

3

X

X

X

 

 

 

X

X

X

4

ACC4020

Hệ thống thông tin quản lý
Management Information System

3

X

X

X

 

 

 

X

X

X

5

ACC4021

Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp trong thực tế
Leadership and Communication in practice

3

X

X

X

X

X

 

X

X

X

6

ACC3017

Quản trị hành chính văn phòng
Executive Administration Management

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KIẾN THỨC TỐT NGHIỆP (Chọn 1 trong 4 hướng)
Graduation Requirement Courses (Select 1 of 4 Pathways)

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng 1: Khóa luận tốt nghiệp
Pathway 1: Undergraduate Thesis

1

IB4121

Khóa luận tốt nghiệp
Graduation thesis

10

 

 

 

 

 

X

X

X

X

Hướng 2: Khóa luận tốt nghiệp và Thực tập tốt nghiệp
Pathway 2: Undergraduate Thesis and Internship

1

IB4122

Khóa luận tốt nghiệp
Graduation thesis

6

 

 

 

 

 

X

X

X

X

2

IB4123

Thực tập tốt nghiệp
Internship

4

 

 

 

 

 

X

X

X

X

Hướng 3: Thực tập tốt nghiệp và Tiểu luận tốt nghiệp và 01 học phần thay thế
Pathway 3: Internship, Graduation Paper, and One Replacement Course

1

IB4123

Thực tập tốt nghiệp
Internship

4

 

 

 

 

 

X

X

X

X

2

IB4124

Tiểu luận tốt nghiệp
Graduation essay

4

 

 

 

 

 

X

X

X

X

01 học phần thay thế (1 học phần - 2 tín chỉ)
01 Substitute Course (2 credits)

1

ACC4127

Kế toán Quốc tế
International Accounting

2

X

X

X

 

 

 

X

X

X

2

ACC4128

Kiểm soát nội bộ
Internal control

2

X

X

X

 

 

 

X

X

X

Hướng 4: Thực tập tốt nghiệp (bắt buộc có báo cáo trước Hội đồng đánh giá)
Pathway 4: Graduation Internship (mandatory report to the Evaluation Committee)

1

IB4127

Thực tập tốt nghiệp
Internship

10

 

 

 

 

 

X

X

X

X

Tổng số

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công cụ, tiêu chí đánh giá (Rubrics)

Trên cơ sở các phương pháp đánh giá, người học đã xây dựng các công cụ, tiêu chí cụ thể để thực hiện việc đánh giá người học theo các Rubrics. Tùy theo yêu cầu, mục tiêu và đặc trưng của từng môn học để lựa chọn phương pháp đánh giá cũng như Rubrics đánh giá thích hợp. Cùng một phương pháp đánh giá có thể áp dụng Rubric đánh giá khác nhau cho các học phần khác nhau.

Các Rubrics đánh giá được xây dựng chi tiết tương ứng với phương pháp đánh giá trong chương trình đào tạo. Cụ thể như sau:

a). Đánh giá chuyên cần (Attendance Check)

Rubric 1: Chuyên cần (Class Attendance)

Tiêu chí

Mức độ đạt chuẩn quy định

Tỷ lệ

MỨC F
(0-3.9)

MỨC D
(4.0-5.4)

MỨC C
(5.5-6.9)

MỨC B
(7.0-8.4)

MỨC A
(8.5-10)

 

Chuyên cần

Không đi học (<30%).

Đi học không chuyên cần (<50%).

Đi học khá chuyên cần (<70%).

Đi học chuyên cần (<90%).

Đi học đầy đủ, rất chuyên cần (100%).

50%

Đóng góp tại lớp

Không tham gia hoạt động gì tại lớp

Hiếm khi tham gia phát biểu, đóng góp cho bài học tại lớp. Đóng góp không hiệu quả.

Thỉnh thoảng tham gia phát biểu, trao đổi ý kiến tại lớp. Phát biểu ít khi có hiệu quả.

Thường xuyên phát biểu và trao đổi ý kiến liên quan đến bài học. Các đóng góp cho bài học là hiệu quả.

Tham gia tích cực các hoạt động tại lớp: phát biểu, trao đổi ý kiến liên quan đến bài học. Các đóng góp rất hiệu quả.

50%

 Rubric 2: Tham gia buổi hướng dẫn đồ án của giảng viên (Project Attendance)

Tiêu chí đánh giá

Mức độ đạt chuẩn quy định

Trọng số

MỨC F
(0-3.9)

MỨC D
(4.0-5.4)

MỨC C
(5.5-6.9)

MỨC B
(7.0-8.4)

MỨC A
(8.5-10)

Tổ chức nhóm

Nhóm bị phá vỡ hoàn toàn: Trách nhiệm và nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm không được phân công cụ thể, không có sự liên kết, phối hợp nhóm.

Trách nhiệm và nhiệm vụ của mỗi thành viên trong nhóm không rõ ràng, không phù hợp với khả năng của họ. Không có sự phối hợp làm việc giữa các thành viên trong nhóm.

Mỗi thành viên có nhiệm vụ riêng nhưng chưa rõ ràng và chưa phù hợp với khả năng của thành viên. Sự phối hợp làm việc của nhóm chưa tốt.

Nhiệm vụ của mỗi thành viên trong nhóm rõ ràng và phù hợp với khả năng của họ. Sự phối hợp làm việc của nhóm tốt.

Nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm rất rõ ràng và phù hợp với khả năng của họ, phát huy điểm mạnh của các thành viên. Sự phối hợp làm việc của nhóm rất tốt.

20%

Chuyên cần

< 30%

<50%

<70%

<90%

100%

10%

Thảo luận

Không bao giờ tham gia thảo luận trong nhóm

Hiếm khi tham gia thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến

Thỉnh thoảng tham gia thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến

Thường xuyên tham gia thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến cho thảo luận giữa các nhóm.

Luôn tham gia thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến hiệu quả cho các hoạt động của nhóm và giữa các nhóm.

20%

Nội dung theo tiến độ quy định

Không có nội dung tính toán.

Nội dung tính toán không đầy đủ (<50%), kết quả tính toán sai, trình tự các bước tính toán không hợp lý.

Nội dung tính toán đầy đủ về khối lượng theo tiến độ quy định (100%). Kết quả tính toán còn một số sai sót, nhầm lẫn.

Nội dung tính toán đầy đủ về khối lượng theo tiến độ quy định (100%). Kết quả tính toán đúng, có sử dụng phần mềm tính toán nhưng chưa hợp lý

Nội dung tính toán đầy đủ về khối lượng theo tiến độ quy định (100%). Trình tự các bước tính toán hợp lý, kết quả tính toán đúng, sử dụng phần mềm tính toán hợp lý.

20%

Trình bày thuyết minh

Không có thuyết minh hoặc thuyết minh không đầy đủ.

Trình bày thuyết minh lộn xộn, không đúng trình tự, hình vẽ, bảng biểu và ký hiệu sử dụng trong thuyết minh không phù

Nội dung trình bày trong thuyết minh phù hợp. Thuyết minh còn một số lỗi chính tả, một số nhầm lẫn về kích

Nội dung phù hợp. Cấu trúc, bố cục thuyết minh rõ ràng, logic. Ghi chú, giải thích, hình vẽ, bảng biểu đầy đủ, ít

Nội dung phù hợp, cấu trúc thuyết minh rất chi tiết, rõ ràng, logic. Hình vẽ, bảng biểu, chú thích trình bày khoa

15%

b) Đánh giá bài tập (Work Assignment)

Rubric 3: Bài tập (Work Assignment)

Tiêu chí đánh giá

Mức độ đạt chuẩn quy định

Trọng số

MỨC F
(0-3.9)

MỨC D
(4.0-5.4)

MỨC C
(5.5-6.9)

MỨC B
(7.0-8.4)

MỨC A
(8.5-10)

 

Nộp bài tập

Không nộp bài tập.

Nộp bài tập 70% số lượng bài tập được giao. Chưa đúng thời gian quy định.

Nộp bài tập đầy đủ (100% số lượng được giao). Một số bài tập nộp chưa đúng thời gian quy định.

Nộp bài tập đầy đủ (100% số lượng được giao). Hầu hết bài tập nộp đúng thời gian quy định.

Nộp bài tập đầy đủ (100% số lượng được giao). Đúng thời gian quy định.

20%

Trình bày bài tập

Không có bài tập

Bài tập trình bày lộn xộn, không đúng yêu cầu về trình bày (font chữ, cỡ chữ, giãn dòng). Hình vẽ, bảng biểu sử dụng trong bài tập không phù hợp.

Bài tập trình bày đúng yêu cầu (font chữ, cỡ chữ, giãn dòng). Hình vẽ, bảng biểu sử dụng trong bài tập rõ ràng, phù hợp. Còn một số lỗi nhỏ về trình bày (lỗi chính tả, nhầm lẫn ghi chú, kích thước)

Bài tập trình bày đẹp, đầy đủ, đúng yêu cầu (font chữ, cỡ chữ, giãn dòng). Hình vẽ, bảng biểu sử dụng trong bài tập rõ ràng, phù hợp. Ghi chú, giải thích đầy đủ, hợp lý.

Bài tập trình bày đẹp, đầy đủ, đúng yêu cầu (font chữ, cỡ chữ, giãn dòng), logic Hình vẽ, bảng biểu sử dụng trong bài tập rõ ràng, khoa học. Ghi chú, giải thích cụ thể, hợp lý.

30%

Nội dung bài tập

Không có bài tập

Nội dung bài tập không đầy đủ, một số không đúng theo yêu cầu nhiệm vụ.

Nội dung bài tập đầy đủ, đúng với yêu cầu nhiệm vụ nhưng chưa hợp lý. Còn một số sai sót trong tính toán.

Nội dung bài tập đầy đủ, hợp lý, đúng theo yêu cầu nhiệm vụ. Tính toán đúng, rõ ràng.

Nội dung bài tập đầy đủ, hợp lý, đúng theo yêu cầu nhiệm vụ. Tính toán logic, chi tiết và rõ ràng, hoàn toàn hợp lý.

50%

c) Rubric 4: Thuyết trình (Oral Presentation)

Tiêu chí đánh giá

Mức độ đạt chuẩn quy định

Trọng số

MỨC F
(0-3.9)

MỨC D
(4.0-5.4)

MỨC C
(5.5-6.9)

MỨC B
(7.0-8.4)

MỨC A
(8.5-10)

 

Nội dung báo cáo

Không có nội dung hoặc nội dung không phù hợp với yêu cầu.

Nội dung phù hợp với yêu cầu, hình ảnh và giải thích chưa rõ ràng

Nội dung phù hợp với yêu cầu. Sử dụng thuật ngữ đơn giản, dễ hiểu. Hình ảnh minh họa rõ ràng, đẹp

Nội dung phù hợp với yêu cầu. Sử dụng thuật ngữ đơn giản, dễ hiểu. Hình ảnh minh họa rõ ràng, đẹp, phong phú. Có sử dụng video

Nội dung phù hợp với yêu cầu. Sử dụng thuật ngữ đơn giản, dễ hiểu. Hình ảnh minh họa rõ ràng, đẹp, phong phú. Có sử dụng video và giải thích cụ thể hiểu biết trên video.

 
 

 

50%

Trình bày slide

Slide trình bày quá sơ sài, không đủ số lượng theo quy định

Slide trình bày với số lượng phù hợp, sử dụng từ ngũ và hình ảnh rõ ràng

Slide trình bày với bố cục logic, rõ ràng, gồm 3 phần (introduction, body and conclusion)

Slide trình bày với bố cục logic, rõ ràng, gồm 3 phần, thể hiện sự thành thạo trong trình bày

Slide trình bày với bố cục logic, rõ ràng, gồm 3 phần. Thuật ngữ sử dụng đơn giản dễ hiểu. Thể hiện sự thành thạo trong trình bày và ngôn ngữ.

25%

 
 

 

 

 

 

Thuyết trình

Trình bày không logic, vượt quá thời gian quy định. Sử dụng thuật ngữ không đúng, phát âm không rõ, giọng nói nhỏ. Người nghe không hiểu.

Bài trình bày đầy đủ. Giọng nói nhỏ, phát âm còn một số từ không rõ, sử dụng thuật ngữ phức tạp, chưa có tương tác với người nghe khi trình bày.

Phần trình bày có bố cục 3 phần rõ ràng. Giọng nói vừa phải, rõ ràng, dễ nghe, thời gian trình bày đúng quy định, thỉnh thoảng có tương tác với người nghe. Người nghe có thể hiểu và kịp theo dõi nội dung trình bày.

Phần trình bày ngắn gọn, dễ hiểu. Sử dụng các thuật ngữ đơn giản, dễ hiểu. Bố cục rõ ràng. Giọng nói rõ ràng, lưu loát. Thời gian trình bày đúng quy định. Tương tác tốt với người nghe. Người nghe có thể hiểu được nội dung trình bày.

Phần trình bày ngắn gọn. Bố cục rõ ràng. Giọng nói rõ ràng, lưu loát, thu hút sự chú ý của người nghe, tương tác tốt với người nghe. Người nghe có thể hiểu và theo kịp tất cả nội dung trình bày. Thời gian trình bày đúng quy định.

25%

d) Đánh giá kiểm tra viết (Written Exam): Theo thang điểm 10 dựa trên đáp án được thiết kế sẵn.

đ) Đánh giá kiểm tra trắc nghiệm (Multiple choice exam): Theo thang điểm 10 dựa trên đáp án được thiết kế sẵn.

e) Đánh giá bảo vệ và thi vấn đáp (Oral Exam)

Rubric 5: Bảo vệ và thi vấn đáp (Oral Exam)

Tiêu chí đánh giá

Mức độ đạt chuẩn quy định

Trọng số

MỨC F
(0-3.9)

MỨC D
(4.0-5.4)

MỨC C
(5.5-6.9)

MỨC B
(7.0-8.4)

MỨC A
(8.5-10)

 

Thái độ trả lời câu hỏi

Thái độ giao tiếp, trả lời thô lỗ, không hợp tác, thiếu tôn trọng trong giao tiếp. Sử dụng thuật ngữ không phù hợp, giọng nói khó nghe.

Thái độ giao tiếp, trả lời câu hỏi lễ độ. Sử dụng các thuật ngữ trong câu trả lời phức tạp, khó hiểu. Giọng nói nhỏ, thiếu tự tin.

Thái độ giao tiếp, trả lời nhẹ nhàng, hòa nhã. Giọng nói vừa phải, rõ ràng, dễ nghe. Thuật ngữ sử dụng trong câu trả lời lời phù hợp, dễ hiểu.

Thái độ trong câu trả lời tự tin, từ tốn, nhẹ nhàng, điềm đạm. Thuật ngữ sử dụng trong câu trả lời đơn giản, dễ hiểu. Giọng nói lưu loát, rõ ràng.

Thái độ giao tiếp, trả lời rất tự tin, Giọng nói rõ ràng, lưu loát. thu hút sự chú ý của người nghe, tương tác tốt với người nghe.

20%

Nội dung trả lời

Các câu trả lời hoàn toàn không liên quan đến câu hỏi.

Các câu trả lời không rõ ràng, gần như không liên, không tập trung vào trọng tâm của câu hỏi.

Các câu trả lời đúng trọng tâm câu hỏi, liên quan đến câu hỏi nhưng thiếu tự tin trong các câu trả lời.

Các câu trả lời ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ, liên quan đến câu hỏi yêu cầu. Thể hiện sự tự tin về sự hiểu biết trong câu trả lời, lập luận giải thích chưa thuyết phục.

Các câu trả lời ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ, liên quan trực tiếp đến câu hỏi yêu cầu; tự tin trong câu trả lời; lập luận, giải thích cho câu hỏi hoàn toàn thuyết phục.

80%

g) Đánh giá báo cáo (Written Report)

Rubric 6: Báo cáo (Written Report)

Rubric đánh giá tiểu luận nhóm

Tiêu chí đánh giá

Mức độ đạt chuẩn quy định

Trọng số

MỨC F
(0-3.9)

MỨC D
(4.0-5.4)

MỨC C
(5.5-6.9)

MỨC B
(7.0-8.4)

MỨC A
(8.5-10)

 

Phối hợp và phân công nhóm

Không có sự phối hợp; thành viên không tham gia hoặc thiếu trách nhiệm.

Phối hợp yếu, vai trò không rõ ràng, một số thành viên không đóng góp.

Có sự phân công nhiệm vụ cơ bản, một số thành viên còn bị động.

Phối hợp tương đối tốt, vai trò phân chia rõ, đa số thành viên tích cực.

Phối hợp hiệu quả, các thành viên chủ động, hỗ trợ lẫn nhau, hoàn thành tốt vai trò.

30%

Nội dung học thuật

Sai hoàn toàn về nội dung, thiếu hiểu biết hoặc sao chép.

Nội dung yếu, thiếu dẫn chứng, không rõ ràng về lý thuyết.

Nội dung đúng, có liên hệ lý thuyết nhưng chưa sâu.

Nội dung rõ ràng, đúng trọng tâm, dẫn chứng tốt.

Nội dung xuất sắc, phản ánh hiểu biết sâu sắc, sáng tạo và logic.

40%

Hình thức trình bày

Không tuân thủ định dạng, lỗi trình bày nghiêm trọng.

Trình bày sơ sài, thiếu nhất quán, nhiều lỗi hình thức.

Trình bày đúng định dạng, còn một số lỗi nhỏ.

Trình bày rõ ràng, mạch lạc, gần đạt chuẩn hoàn hảo.

Trình bày chuyên nghiệp, đẹp mắt, chuẩn học thuật.

20%

Tuân thủ thời hạn

Không nộp bài hoặc nộp trễ trên 1 tuần.

Nộp trễ 3-7 ngày không lý do chính đáng.

Nộp trễ dưới 3 ngày hoặc có lý do hợp lý.

Nộp đúng hạn, có sự chuẩn bị đầy đủ.

Nộp đúng hạn, hoàn thành trước thời hạn, thể hiện sự chủ động.

10%

Rubric đánh giá tiểu luận cá nhân

Tiêu chí đánh giá

Mức độ đạt chuẩn quy định

Trọng số

MỨC F
(0-3.9)

MỨC D
(4.0-5.4)

MỨC C
(5.5-6.9)

MỨC B
(7.0-8.4)

MỨC A
(8.5-10)

 

 
Trình bày và kết cấu

Bài làm lộn xộn, không rõ bố cục, lỗi chính tả và trình bày nghiêm trọng.

Có bố cục nhưng thiếu logic, còn nhiều lỗi chính tả, hình thức chưa đạt yêu cầu.

Bài viết có bố cục rõ ràng, trình bày tương đối tốt, còn một số lỗi nhỏ.

Bố cục hợp lý, trình bày rõ ràng, hầu như không có lỗi hình thức.

Trình bày xuất sắc, bố cục chặt chẽ, rõ ràng, dễ theo dõi, không có lỗi chính tả hay hình thức.

50%

Nội dung học thuật
 

Nội dung sai lệch, thiếu hiểu biết, không có căn cứ học thuật.

Nội dung hạn chế, ít liên hệ lý thuyết, thiếu dẫn chứng.

Nội dung cơ bản đúng, có liên hệ lý thuyết nhưng chưa sâu.

Nội dung đúng, có phân tích, lập luận tốt, dẫn chứng phù hợp.

Nội dung sâu sắc, logic chặt chẽ, có sáng tạo, dẫn chứng học thuật phong phú.

30%

Tuân thủ thời hạn

Không nộp bài hoặc nộp trễ quá 1 tuần không lý do.

Nộp trễ 3-7 ngày không có lý do chính đáng.

Nộp trễ dưới 3 ngày hoặc có lý do hợp lý.

Nộp đúng hạn, có sự chuẩn bị tốt.

Nộp đúng hạn, hoàn thành sớm, thể hiện sự chủ động.

20%

h) Đánh giá làm việc nhóm (Teamwork Assessment)

Rubric 7: Làm việc nhóm (Teamwork Assessment)

Tiêu chí đánh giá

Mức độ đạt chuẩn quy định

Trọng số

MỨC F
(0-3.9)

MỨC D
(4.0-5.4)

MỨC C
(5.5-6.9)

MỨC B
(7.0-8.4)

MỨC A
(8.5-10)

 

Tổ chức nhóm

Không có sự làm việc nhóm

Trách nhiệm và nhiệm vụ công việc của các thành viên trong nhóm không được phân công cụ thể.

Mỗi thành viên có nhiệm vụ công việc riêng nhưng không rõ ràng và không phù hợp với khả năng của thành viên trong nhóm.

Nhiệm vụ công việc rõ ràng và phù hợp với khả năng của mỗi thành viên trong nhóm.

Nhiệm vụ công việc của mỗi thành viên rõ ràng, cụ thể, phù hợp. Phát huy thế mạnh của các thành viên trong nhóm. Tương tác, phối hợp tốt giữa các thành viên.

30%

Tham gia làm việc nhóm (chuyên cần)

< 30%

<50%

<70%

<90%

100% (Tham gia đầy đủ các buổi họp, thảo luận của nhóm)

20%

Thảo luận

Không bao giờ tham gia vào việc thảo luận của nhóm.

Hiếm khi tham gia vào thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến.

Thỉnh thoảng tham gia thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến.

Thường xuyên tham gia thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến hay.

Luôn tham gia thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến hay, hiệu quả cho các hoạt động của nhóm.

20%

Phối hợp nhóm

Không bao giờ phối hợp, hợp tác với nhóm.

Hiếm khi hợp tác, phối hợp làm việc nhóm.

Hợp tác, phối hợp với nhóm. Thỉnh thoảng tôn trọng và chia sẻ kinh nghiệm từ các thành viên khác của nhóm.

Hợp tác, phối hợp với nhóm. Thường xuyên tôn trọng và chia sẻ kinh nghiệm từ các thành viên khác của nhóm.

Hợp tác, phối hợp với nhóm. Luôn luôn tôn trọng và chia sẻ kinh nghiệm từ các thành viên khác của nhóm.

20%

 

13.2. Hình thức, trọng số và tiêu chí đánh giá:

Theo Quy chế đào tạo của trường Đại học Tân Tạo

Căn cứ quy định của Bộ môn, được thể hiện chi tiết tên Đề cương chi tiết học phần.

13.2.1. Các học phần lý thuyết:

- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

- Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân với trọng số tương ứng.

- Trọng số quy định:

Điểm giữa kỳ, chuyên cần, bài tập, ... : 30 - 50%

Điểm thi kết thúc học phần: 50% - 70%. Hình thức thi theo học phần cụ thể ghi trong đề cương chi tiết. Tiêu chí đánh giá bài thi theo đáp án của giảng viên ra đề.

13.2.2. Các học phần thực hành:

Điểm học phần là điểm trung bình cộng điểm của các bài thực hành.

13.2.3. Cách thức đánh giá:

Chương trình sử dụng thang điểm 10, quy đổi tương đương sang điểm chữ và thang điểm 4 theo quy định của Nhà trường. Thực hiện theo Quy chế Đào tạo đại học của Trường Đại học Tân Tạo (Ban hành theo Quyết định số 31/QĐ-ĐHTT.21, ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Hiệu Trưởng trường Đại học Tân Tạo).

13.3. Thang điểm đánh giá

Theo Quy chế đào tạo của trường Đại học Tân Tạo.

a) Thống nhất thang điểm đánh giá học phần như sau:

TT

Điểm số theo
thang điểm 10

Điểm chữ

Điểm số theo
thang điểm 4

1

9.5 – 10.0

A+

4,0

2

9.0 – 9.4

A

4,0

3

8.5 – 8.9

A-

3,7

4

8.0 – 8.4

B+

3.3

5

7.5 – 7.9

B

3,0

6

7.0 – 7.4

B-

2.7

7

6.5 – 6.9

C+

2,3

8

6.0 – 6.4

C

2,0

9

5.5 – 5.9

C-

1,7

10

5.0 – 5.4

D+

1,3

11

4.0 – 4.9

D

1,0

12

0.0 – 3.9

F

0,0

Học phần chỉ được tích lũy khi đạt từ điểm D trở lên.

-   Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các ký hiệu sau:

I - Chưa đủ điểm đánh giá bộ phận

X - Chưa nhận được kết quả thi kết thúc học phần

-     Đối với những học phần được Hiệu trưởng cho phép chuyển điểm hoặc được đánh giá đầu học kỳ (nếu có), khi xếp mức đánh giá sử dụng ký hiệu R viết sau điểm học phần.

-     Đối với các học phần loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập thì sử dụng ký hiệu P cho điểm học tập từ 5,0 trở lên.

a) Việc xếp loại các mức điểm bên trên cũng được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

-     Những học phần mà SV đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trường hợp bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm F;

-     Chuyển đổi từ mức đánh giá I, sau khi đã có các kết quả điểm đánh giá bộ phận mà trước đó SV được GV cho phép nợ;

-     Chuyển đổi từ mức đánh giá X, sau khi nhận được kết quả thi kết thúc học phần.

b) Việc xếp loại ở mức điểm F, ngoài những trường hợp như đã quy định của Quy chế này, còn áp dụng cho trường hợp SV vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm F.

c) Việc xếp loại theo mức đánh giá I được áp dụng cho các trường hợp:

-     Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học phần, SV bị ốm hoặc bị tai nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi được Hiệu trưởng cho phép;

-     SV không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì lý do khách quan và được Hiệu trưởng chấp thuận.

-     Trừ các trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quy định, trong học kỳ kế tiếp, SV nhận mức đánh giá I phải trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để được chuyển điểm. Trường hợp SV chưa trả nợ và chưa chuyển điểm nhưng không rơi vào trường hợp bị buộc thôi học thì vẫn được học tiếp ở các học kỳ kế tiếp.

d) Việc xếp loại theo mức đánh giá X được áp dụng đối với những học phần mà phòng Quản lý đào tạo chưa nhận được báo cáo kết quả học tập của SV từ GV phụ trách học phần.

13.4. Mối quan hệ giữa chuẩn đầu ra (PLOs) với phương pháp kiểm tra, đánh giá.

Phương pháp đánh giá

PLO1

PLO2

PLO3

PLO4

PLO5

PLO6

PLO7

PLO8

PLO9

PLO10

PLO11

PLO12

Đánh giá quá trình
(On-going/Formative Assessment)

Đánh giá chuyên cần
(Attendance Check)

3

3

3

Đánh giá bài tập
(Work Assignment)

3

3

3

3

3

3

3

3

3

Đánh giá thuyết trình
(Oral Presentation)

3

3

4

3

3

3

3

4

Đánh giá tổng kết/định kỳ
(Summative Assessment)

Kiểm tra viết
(Written Exam)

3

3

4

4

3

3

3

3

Kiểm tra trắc nghiệm
(Multiple choice exam)

3

3

3

3

3

3

Bảo vệ và thi vấn đáp
(Oral Exam)

3

3

4

4

3

3

3

4

4

Báo cáo
(Written Report)

3

3

4

4

3

4

3

4

Đánh giá thuyết trình
(Oral Presentation)

3

3

4

3

3

3

3

4

Đánh giá làm việc nhóm
(Peer Assessment)

3

4

3

3

4

3

Đánh giá quá trình
(On-going/Formative Assessment)

3

4

3

3

4

3

 

Nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo theo định hướng hội nhập quốc tế và phát triển bền vững, Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Tân Tạo không ngừng triển khai các hoạt động cải tiến, nâng cao chất lượng dạy học đối với chương trình đào tạo ngành Kế toán. Các nội dung cải tiến được thực hiện định kỳ, có hệ thống, theo định hướng tiếp cận năng lực, lấy người học làm trung tâm và bám sát các tiêu chuẩn kiểm định trong nước và quốc tế.

14.1. Đổi mới phương pháp giảng dạy

Ứng dụng các phương pháp dạy học tích cực như học theo dự án (PBL), học qua tình huống (case study), lớp học đảo ngược (flipped classroom), học tập trải nghiệm và mô phỏng thực tiễn.

Tăng cường các hoạt động học nhóm, thuyết trình, phản biện và giải quyết vấn đề, nhằm phát triển kỹ năng tư duy phản biện, làm việc nhóm và giao tiếp cho người học.

Đảm bảo việc giảng dạy tích hợp kỹ năng mềm và kỹ năng nghề nghiệp trong suốt quá trình học tập.

14.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy

Triển khai các hệ thống quản lý học tập (LMS) như Moodle, Google Classroom trong giảng dạy và đánh giá.

Ứng dụng linh hoạt các công cụ hỗ trợ học tập hiện đại như Zoom, Microsoft Teams, Google Meet, cũng như các phần mềm tương tác trực tuyến (Mentimeter, Padlet, Kahoot, v.v.).

Phát triển tài nguyên học liệu số, video bài giảng, ngân hàng đề thi, giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận kiến thức và tự học hiệu quả.

14.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên

Tổ chức các khóa tập huấn định kỳ về phương pháp giảng dạy hiện đại, công nghệ giáo dục, xây dựng đề cương học phần theo chuẩn đầu ra và đánh giá theo chuẩn CDIO.

Khuyến khích giảng viên tham gia nghiên cứu khoa học, công bố quốc tế, trao đổi học thuật và thực tế doanh nghiệp để cập nhật kiến thức chuyên môn và thực tiễn ngành nghề.

Mở rộng hợp tác và mời giảng viên thỉnh giảng, chuyên gia quốc tế, và cán bộ doanh nghiệp tham gia giảng dạy, hội thảo, phản biện và đánh giá khóa luận.

14.4. Chuẩn hóa chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế

Xây dựng và cập nhật chương trình đào tạo theo hướng tiếp cận CDIO, tham chiếu chuẩn đầu ra AUN-QA, AACSB, và các chương trình đào tạo uy tín của các trường đại học quốc tế.

Tích hợp các chủ đề đương đại như phát triển bền vững, quản trị đa văn hóa, chuyển đổi số và trách nhiệm xã hội doanh nghiệp vào nội dung giảng dạy.

Đảm bảo mỗi học phần có chuẩn đầu ra cụ thể, phương pháp giảng dạy – đánh giá phù hợp và tài liệu tham khảo cập nhật, đạt chuẩn quốc tế.

14.5. Gắn kết đào tạo với thực tiễn và quốc tế hóa hoạt động giảng dạy

Phối hợp với doanh nghiệp để tổ chức chương trình thực tập, kiến tập, seminar thực tế, tọa đàm nghề nghiệp, và tham quan học tập cho sinh viên.

Thiết lập các chương trình trao đổi sinh viên, hợp tác học phần, lớp học quốc tế hoặc song ngữ với các trường đối tác từ Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Nhật Bản, v.v.

Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, cuộc thi học thuật, và dự án cộng đồng có yếu tố quốc tế nhằm phát triển năng lực toàn diện và tăng cường kỹ năng toàn cầu hóa cho người học.

15.1. Thông tin tuyển sinh

Tất cả các đối tượng theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT.

15.2. Quy trình đào tạo

Thực hiện theo Quy chế Đào tạo đại học của Trường ĐHTT.

15.3. Điều kiện tốt nghiệp

Thực hiện theo Quy chế Đào tạo đại học của Trường ĐHTT.

SV được Trường xét và công nhận tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau:

Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo;

  • Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học tối thiểu đạt 2,0;
  • Chuẩn đầu ra tiếng Anh IELTS 5.0 hoặc tương đương;
  • Hoàn thành các học phần Giáo dục thể chất (GDTC) và Giáo dục quốc phòng - An ninh (GDQP-AN);
  • Có giấy chứng nhận về Kỹ năng mềm do nhà trường cấp;
  • Đạt yêu cầu về số giờ tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng theo quy định;
  • Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
  • Hoàn thành các nghĩa vụ đối với nhà trường;
  • Thực hiện đăng ký xét tốt nghiệp theo quy định tại Phòng Quản lý đào tạo.

 

Trong quá trình xây dựng chương trình, Trường Đại học Tân Tạo cũng đã tham khảo mục tiêu đào tạo, chuẩn đầu ra, vị trí việc làm của một số trường Đại học ở trong nước như: Trường Đại học Ngoại Thương, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Trường Đại học Thương Mại. Trên cơ sở đó, chương trình đào tạo ngành Digital Marketing của Trường Đại học Tân Tạo được thiết kế bảo đảm tính kế thừa, cập nhật, đồng thời thể hiện sự khác biệt, phù hợp với sứ mạng, tầm nhìn và điều kiện thực tiễn của nhà trường, hướng đến đáp ứng chuẩn đầu ra, nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế.

17.1. Đội ngũ giảng viên

Trình độ chuyên môn:

- Giảng viên giảng dạy các học phần chuyên ngành phải có trình độ từ thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành hoặc gần với chuyên ngành Kinh doanh quốc tế. Tối thiểu 30% giảng viên có trình độ tiến sĩ, ưu tiên những người có kinh nghiệm quốc tế và công bố khoa học trong lĩnh vực liên quan.

Kinh nghiệm giảng dạy và thực tiễn:

- Giảng viên cần có kinh nghiệm giảng dạy bậc đại học hoặc sau đại học từ 2 năm trở lên, đồng thời khuyến khích có kinh nghiệm làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Năng lực giảng dạy tiếng Anh:

- Vì chương trình có định hướng quốc tế và có thể giảng dạy bằng tiếng Anh, giảng viên cần có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên hoặc chứng chỉ tương đương.
Phát triển chuyên môn liên tục:

- Đội ngũ giảng viên cần tham gia các chương trình bồi dưỡng định kỳ về phương pháp giảng dạy đại học, công nghệ giáo dục, cập nhật kiến thức chuyên ngành và xu hướng toàn cầu trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế.

17.2. Cơ sở vật chất

Phòng học:

- Các phòng học đạt chuẩn với đầy đủ thiết bị giảng dạy hiện đại: máy chiếu, bảng tương tác, âm thanh – ánh sáng phù hợp, điều hòa không khí. Mỗi lớp học không quá 40 sinh viên nhằm đảm bảo hiệu quả tương tác.

Phòng máy tính và internet:

- Trang bị phòng máy tính đạt chuẩn với cấu hình mạnh, kết nối internet tốc độ cao. Toàn bộ khuôn viên có hệ thống Wifi phủ sóng ổn định để phục vụ học tập và nghiên cứu.
Thư viện:

- Thư viện có kho tài liệu phong phú với các sách, tạp chí chuyên ngành bằng tiếng Việt và tiếng Anh; đồng thời, cung cấp quyền truy cập các cơ sở dữ liệu học thuật quốc tế (EBSCO, ProQuest, JSTOR, v.v.).

Bảng 1. Kế hoạch tăng cường cơ sở vật chất phục vụ đào tạo

TT

Danh mục Cơ sở vật chất

Số lượng

Lộ trình

Đơn vị thực hiện

1

Rà soát, nâng cấp trang thiết bị phòng thực hành máy tính

02 phòng

2026

- Phòng QL CSVC-TB
- Ban CNTT

2

Bản quyền truy cập cơ sở dữ liệu trong nước và quốc tế về sách, tạp chí ngành KDQT

Theo Đề cương chi tiết học phần

2026

Ban Thư viện

3

Giáo trình, sách chuyên khảo, sách tham khảo

Mua sắm thường xuyên, định kỳ

Hàng năm

- Ban Thư viện
- Khoa KT-QTKD

Phòng học trực tuyến và hệ thống LMS:

- Trường trang bị hệ thống học tập trực tuyến (LMS) hiện đại như Moodle hoặc Canvas, hỗ trợ tổ chức lớp học, quản lý bài tập, diễn đàn học tập và kiểm tra đánh giá trực tuyến.
Phòng hội thảo, mô phỏng doanh nghiệp, phòng lab chuyên ngành:

- Đảm bảo có không gian tổ chức hội thảo học thuật, phòng mô phỏng hoạt động doanh nghiệp (Business Simulation Lab) và các mô hình thực hành giúp sinh viên trải nghiệm thực tiễn.

Kết nối doanh nghiệp và cơ hội thực tập:

- Thiết lập mạng lưới hợp tác với các doanh nghiệp trong và ngoài nước để phục vụ công tác thực tập, học phần thực tế và các dự án cộng tác doanh nghiệp (corporate projects).

STT

Tên học phần

Số TC

Mục đích học phần

Phương pháp đánh giá sinh viên

1

Triết học Mác – Lênin
Basic Principles of Marxism-Leninism

3

Học phần có 11 chương, bao gồm 2 lĩnh vực chính:
- Những nguyên lý, quy luật, phạm trù của Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

- Những quy luật, những vấn đề cơ bản của Chủ nghĩa duy vật lịch sử.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

2

Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Political Economy Marx and Lenin

2

Những nội dung cơ bản về lý luận kinh tế chính trị: Nguồn gốc, quá trình hình thành kinh tế chính trị Mác - Lênin; Lý luận về hàng hóa - tiền tệ và giá trị thặng dư; về chủ nghĩa tư bản hiện đại.
Các nội dung của kinh tế chính trị thời kỳ quá độ ở Việt Nam: Thời kỳ quá độ và các nội dung nhiệm vụ kinh tế - chính trị, sự vận dụng của Đảng và Nhà nước ta đối với các nhiệm vụ, nội dung của thời kỳ quá độ.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh's Thought

2

Ngoài chương mở đầu, nội dung học phần gồm 7 chương: chương 1, trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; từ chương 2 đến chương 7 trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu học phần.

4

Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism

2

Học phần có 10 chương, bao gồm những nội dung cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học, cung cấp cho sinh viên những căn cứ lý luận khoa học để hiểu Cương lĩnh xây dựng đất nước, đường lối chính sách xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; lý giải và có thái độ đúng đắn với con đường đi lên chủ nghĩa xã hội - con đường mà Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

5

Lịch sử Đảng CSVN
Revolutionary Way of Vietnam Communist Party

2

Gồm 5 chương, bao gồm những nội dung cơ bản của Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, giúp cho sinh viên hiểu biết một cách có hệ thống và tương đối toàn diện về sự ra đời, về sứ mệnh lịch sử, tổ chức và lãnh đạo cách mạng của Đảng (bằng Cương lĩnh, chiến lược các định hướng lớn về chính sách chủ trương công tác tuyên truyền, vận động, kiểm tra, tổ chức quần chúng đấu tranh, bằng hành động tiên phong gương mẫu của cán bộ đảng viên...)

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

6

Pháp Luật đại cương
Fundamentals of law

2

Học phần giới thiệu các khái niệm, các phạm trù chung cơ bản nhất về Nhà nước và Pháp luật dưới góc độ của khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, đi vào phân tích: Cấu trúc của bộ máy Nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam; Tính chất pháp lý và cơ cấu của hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật; Một số nội dung cơ bản của Luật Hành Chính, Luật Dân Sự, Luật Hình Sự.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

7

Năng lực số
Digital Literacy

2

Học phần Năng lực số trang bị cho người học các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng hiệu quả công nghệ số trong học tập, công việc và đời sống. Người học sẽ được học cách vận hành thiết bị và phần mềm, khai thác thông tin và dữ liệu, giao tiếp và hợp tác trong môi trường số, bảo mật thông tin cá nhân, sáng tạo nội dung số và phát triển kỹ năng số cho nghề nghiệp.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

8

Tiếng Anh tổng quát 1
English 1

3

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên nền tảng tiếng Anh vững chắc, tập trung vào bốn kỹ năng cơ bản: nghe, nói, đọc và viết. Mục tiêu của học phần là giúp sinh viên nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh trong các tình huống hàng ngày cũng như môi trường học thuật. Ngoài ra, học phần còn giúp sinh viên phát triển vốn từ vựng và ngữ pháp cơ bản, từ đó tạo tiền đề cho việc học các học phần tiếng Anh chuyên ngành sau này.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

9

Tiếng Anh tổng quát 2
English 2

3

Học phần là bước tiếp nối của "Tiếng Anh Tổng quát 1", nhằm củng cố và nâng cao hơn nữa năng lực sử dụng tiếng Anh của sinh viên. Học phần tập trung phát triển kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong các tình huống phức tạp hơn, đồng thời mở rộng vốn từ vựng học thuật và cấu trúc ngữ pháp nâng cao. Qua đó, sinh viên có thể tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Anh phục vụ cho học tập, nghiên cứu và giao tiếp trong môi trường học thuật cũng như quốc tế. Học phần cũng đóng vai trò nền tảng để chuẩn bị cho sinh viên tiếp cận các môn học chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

10

Tiếng Anh tổng quát 3
English 3

3

Học phần "Tiếng Anh Tổng quát 3" tiếp nối những kiến thức và kỹ năng đã được xây dựng trong "Tiếng Anh Tổng quát 2", nhằm giúp sinh viên đạt trình độ sử dụng tiếng Anh ở mức trung cấp khá. Môn học tập trung phát triển kỹ năng tư duy phản biện và kỹ năng ngôn ngữ học thuật thông qua các chủ đề đa dạng và thực tiễn. Sinh viên sẽ được rèn luyện khả năng đọc hiểu tài liệu chuyên sâu, viết các đoạn văn học thuật rõ ràng, mạch lạc, cũng như nâng cao khả năng thuyết trình và tranh luận bằng tiếng Anh. Học phần này tạo nền tảng ngôn ngữ vững chắc để sinh viên sẵn sàng học tập các học phần chuyên ngành hoặc làm việc trong môi trường quốc tế.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

11

Lịch sử văn minh thế giới
World civilization history

3

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học - kĩ thuật… của các nền văn minh nổi bật thời kì cổ trung đại ở phương Đông như Ai Cập, Ấn Độ, Trung Hoa và ở phương Tây như Hy Lạp, La Mã, các nước Tây Âu… giúp sinh viên có kiến thức nền tảng về lịch sử phát triển và sự tiến bộ của nhân loại.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

12

Thời hiện đại
Modern World

3

Khóa học này cố gắng bao gồm lịch sử thế giới từ việc khám phá ra Thế giới mới & Cách mạng Hoa Kỳ đến cuối thế kỷ 20. Những thay đổi quan trọng thông qua lịch sử là kết quả của thương mại, quân sự và dân chủ chất xúc tác. Những sự kiện này bao gồm cuộc cách mạng công nghiệp, chủ nghĩa đế quốc châu Âu, thương mại và toàn cầu hóa, các cuộc chiến tranh thế giới, sự trỗi dậy của các siêu cường như Liên Xô và thị trường Châu Á.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

13

Nhập môn Văn hóa học
Introduction to Cultural Studies

3

Học phần cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về văn hóa học, gồm: hệ thống khái niệm cơ bản về văn hóa, cách nhận diện văn hóa, một số vấn đề văn hóa cụ thể (triết lý âm dương, văn hóa biểu tượng, văn hóa biển đảo, văn hóa nước…), một số nét khái quát về văn hóa Việt Nam và thế giới, văn hóa ứng dụng… giúp người học hiểu về một cách cơ bản và toàn diện về văn hóa.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

14

Nghệ thuật đương đại
Contemporary Art

3

Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật ngày nay, được sản xuất vào nửa sau của thế kỷ 20 hoặc trong thế kỷ 21. Các nghệ sĩ đương đại làm việc trong một thế giới có ảnh hưởng toàn cầu, đa dạng về văn hóa và công nghệ. Nghệ thuật của họ là sự kết hợp năng động của các vật liệu, phương pháp, khái niệm và chủ đề tiếp tục thách thức các ranh giới đã được tiến hành tốt trong thế kỷ 20. Với các đặc tính đa dạng và chiết trung, nghệ thuật đương đại nói chung được phân biệt bởi sự thiếu thống nhất, nguyên tắc tổ chức, ý thức hệ hoặc "chủ nghĩa ". Nghệ thuật đương đại là một phần của cuộc đối thoại văn hóa liên quan đến các khuôn khổ bối cảnh lớn hơn như bản sắc cá nhân và văn hóa, gia đình, cộng đồng và quốc tịch.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

15

Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
Vietnamese and other world classic cultures

3

Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa Việt Nam (bản sắc, hệ giá trị, văn hóa một số vùng miền, văn hóa ẩm thực…) và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu (Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc…) giúp người học hiểu về một cách cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

16

Văn hóa và văn học
Culture and Literature

3

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng về mối quan hệ giữa văn hóa và văn học trong tiến trình phát triển của xã hội. Môn học giúp sinh viên nhận diện và phân tích được các giá trị văn hóa được phản ánh trong các tác phẩm văn học Việt Nam và thế giới, từ đó nâng cao khả năng tư duy phản biện và cảm thụ thẩm mỹ. Đồng thời, học phần còn góp phần bồi dưỡng ý thức gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc và mở rộng tầm nhìn đối với các nền văn hóa khác. Qua đó, sinh viên phát triển khả năng vận dụng kiến thức văn hóa – văn học vào việc học tập, nghiên cứu và ứng xử trong đời sống hiện đại.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

17

Viết luận và ý tưởng
Writing and Ideas

3

Học phần này giúp người học tăng cường khả năng tìm kiếm, đánh giá và phản hồi thông tin hiệu quả nhất. Không chỉ dừng lại về kỹ năng viết luận và diễn đạt tranh luận, học phần còn đi sâu đề cập cấu trúc tranh luận và cách phòng tránh vi phạm quy tắc lô-gíc trong tư duy và lý luận. Nội dung thông tin sử dụng trong học phần này đến từ nhiều nguồn khác nhau như tin tức, ấn phẩm, phim ảnh, slides trình chiếu, hoặc những nguồn thông tin từ các phương tiện truyền thông khác.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

18

Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Leadership and Communication

3

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: lịch sử, lý thuyết và thực tiễn quan điểm về lãnh đạo và giao tiếp và áp dụng những lý thuyết và quan điểm này để giải quyết các vấn đề thực tế. Trong suốt khóa học, khả năng lãnh đạo, giải quyết vấn đề của học viên và kỹ năng giao tiếp sẽ được phát triển nhờ tham gia vào vai trò lãnh đạo các cuộc thảo luận; học từ các nguồn bổ sung như video và phân tích trường hợp, khóa học các bài đọc; tham gia các hoạt động team building; và tham gia vào dịch vụ cộng đồng các dự án học tập.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

19

Ngôn ngữ và Tiếng Việt
Languages and Vietnamese

3

Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ nói chung (nguồn gốc, bản chất, chức năng…) và Tiếng Việt với những đặc trưng cơ bản: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp và ngữ dụng.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

20

Con người và môi trường
Human and Environmental Interaction

3

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản để xây dựng một thái độ đúng đắn trong việc nhận thức các mối quan hệ hữu cơ giữa nhu cầu phát triển của xã hội loài người với việc khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhằm mục tiêu giáo dục con người cần có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sống, chống lại các vấn nạn gây ô nhiễm; Những vấn đề môi trường toàn cầu và các giải pháp xử lý.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

21

Biến đổi khí hậu
Climate Change

3

Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về các hình thái khí hậu của Trái Đất, nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu, thách thức và cơ hội của biến đổi khí hậu, các tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường, và cách thức con người ứng phó với biến đổi khí hậu; Tiến trình các tổ chức toàn cầu, quốc gia, và khu vực đề ra các kế hoạch ứng phó BĐKH; Cách thức các quốc gia giáo dục kiến thức BĐKH đến học sinh và sinh viên

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

22

Toán đại cương
Calculus I

3

Học phần cung cấp các kiến thức về phép tính vi phân và tích phân của một biến với trọng tâm trên các ứng dụng trong các cài đặt khác nhau. Nó là nền tảng cho các khóa học tiếp theo trong toán học, kỹ thuật và khoa học xã hội.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

23

Nhập môn khoa học dữ liệu với Python
Introduction to data science with Python

3

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về Lập trình và Khoa học dữ liệu, một lĩnh vực liên ngành về các phương pháp, các quá trình, và các hệ thống có khả năng học/ phát hiện tri thức từ dữ liệu. Các phương pháp và mô hình trong Khoa học dữ liệu sẽ giúp con người/ máy đưa ra các quyết định và phán đoán tốt trong thực tế. Học phần sẽ giúp sinh viên nắm được và vận dụng được các bước chính khi phân tích dữ liệu, bao gồm tạo giả thuyết, lấy dữ liệu, tiền xử lý, phân tích, đánh giá chất lượng, và đưa ra phán đoán. Các phương pháp/ mô hình từ Học máy (Machine Learning), Khai phá dữ liệu (Data Mining), và Thống kê (Statistics) sẽ được giới thiệu ở mức cơ bản. Sinh viên thực hành trên các bộ dữ liệu thực tế với ngôn ngữ Python.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

24

Thiết kế kỹ thuật
Engineering Design

3

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về quá trình thiết kế để giải quyết vấn đề về các lĩnh vực kỹ thuật cơ bản bao gồm: hình thành và xây dựng ý tưởng, thực hiện, đánh giá và lựa chọn bản mẫu (prototype) và xây dựng đồ án. Học phần được thực hiện dưới hình thức thực hành dự án thực tế, qua đó sinh viên được yêu cầu làm việc nhóm để làm ra một sản phẩm hữu ích dựa trên ý tưởng đề xuất của sinh viên.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

25

Quản lý tài chính cá nhân
Personal Finance

3

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản lý tài chính cá nhân từ quá trình rà soát chi tiêu, giới thiệu các công cụ kiểm soát dòng tiền cá nhân đến tiến hành lập mục tiêu tài chính để tạo động lực cho những mục đích thích hợp trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Trong suốt khóa học, sinh viên áp dụng lý thuyết lên những vấn đề của bản thân và thực hành xác định lộ trình để đạt được mục tiêu tài chính cá nhân.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

26

Nguyên lý Kinh tế học
Principles of Economics

3

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và cốt lõi về kinh tế học vi mô và vĩ mô. Môn học giúp sinh viên hiểu được cách các cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ ra quyết định trong việc sử dụng nguồn lực khan hiếm, cũng như cơ chế vận hành của thị trường và nền kinh tế quốc dân. Thông qua việc phân tích các mô hình kinh tế đơn giản, sinh viên phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định kinh tế hiệu quả. Đây là nền tảng quan trọng để sinh viên tiếp cận các học phần chuyên ngành sâu hơn trong lĩnh vực kinh tế và quản lý.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

 

 

 

 

 

27

Nhập môn quản trị học
Introduction to Management

3

Học phần cung câp các kiến thức cơ bản về quản trị và sự vận dụng thực tiễn doanh nghiệp của nó như: Khái niệm và bản chất của quản trị; Các chức năng của quản trị: hoạch định, tổ chức, giám đốc/ điều hành và kiểm tra/kiểm soát. Học phần còn cập nhật một số vấn đề mới của quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự mới/ thay đổi, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiệp.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

28

Kinh tế vi mô
Microeconomics

3

Giới thiệu các kiến thức cơ bản và cơ sở hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Học phần còn đề cập đến hành vi của các thành viên trong một nền kinh tế người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ. Qua đó sinh viên sẽ được trang bị công cụ phân tích để hiểu và có thể áp dụng khi học các học phần tiếp theo

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

29

Kinh tế vĩ mô
Macroeconomics

3

Giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm: Đo lường tổng sản lượng và mức giá của nền kinh tế. Mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn: Giới thiệu những tư tưởng chính về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; Lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn; Giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách thương mại.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

30

Nguyên lý kế toán
Principles of  Accounting

3

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kế toán, bao gồm bản chất, nguyên tắc và quy trình ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. Môn học giúp sinh viên hiểu và vận dụng được hệ thống tài khoản kế toán, chứng từ, sổ sách cũng như cách lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán hiện hành. Thông qua học phần này, sinh viên phát triển tư duy logic, cẩn trọng và kỹ năng phân tích thông tin tài chính, từ đó làm nền tảng cho các môn học kế toán chuyên sâu sau này. Đây là học phần quan trọng đối với những sinh viên định hướng theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán và tài chính doanh nghiệp.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

31

Luật kinh doanh
Business Law

3

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về pháp luật thương mại quốc tế, những điều chỉnh trong nước cũng như quốc tế về những hoạt động thương mại mang tính quốc tế, cùng với các học phần khác được đào tạo trong chuyên ngành, học phần Luật thương mại quốc tế giúp sinh viên người học có được kiến thức toàn diện nhất để giải quyết các vấn đề phát sinh trong hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật và thông lệ Quốc tế.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

32

Quản trị nguồn nhân lực
Human Resource Management

3

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về vai trò của quản trị nhân sự trong tổ chức, chiến lược của tổ chức và quản lý nhân sự, cơ sở luật pháp về nhân sự, tuyển chọn và bố trí lao động, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo và phát triển nhân lực, thù lao và các phúc lợi dịch vụ cho người lao động, các quan hệ lao động và những vấn đề có liên quan.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

33

Quản trị dự án
Project Management

3

Học phần giúp sinh viên định nghĩa được dự án và phân biệt được dự án với các hoạt động thường ngày diễn ra trong công ty, định nghĩa được quản trị dự án, xác định được các giai đoạn của chu kỳ sống dự án và hiểu được nội dung công việc của quản trị dự án trong mỗi giai đoạn của chu kỳ sống dự án.
Hiểu được vai trò và phẩm chất của nhà quản trị dự án, hiểu và xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án, hiểu và xác định được các nguồn tài nguyên của công ty có thể được huy động cho quản lý dự án.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

34

Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
Research Methods in Business

3

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và công cụ cần thiết để tiến hành một nghiên cứu có tính hệ thống và tính khoa học. Sinh viên sẽ được giới thiệu các bước thực hiện một nghiên cứu từ bước đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, thiết kế nghiên cứu, thu thập thông tin, xử lý thông tin... cho đến bước hoàn thành và báo cáo đề tài nghiên cứu.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

35

Kế toán quản trị
Management Accounting

3

Kế toán quản trị là môn khoa học thuộc khối kiến thức chuyên ngành, cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về Kế toán quản trị như: Khái niệm về Kế toán quản trị, mục đích, đối tượng và các phương pháp phân tích kế toán quản trị, Nội dung của Kế toán quản trị nhằm cung cấp các thông tin về hoạt động nội bộ của doanh nghiệp như: Chi phí của từng bộ phận, từng trung tâm chi phí, từng công việc, sản phẩm; phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận; quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, công nợ; lập dự toán ngân sách sản xuất kinh doanh… nhằm phục vụ việc điều hành, kiểm tra và ra quyết định kinh tế

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

36

Kế toán tài chính
Financial Accounting

3

Học phần kế toán tài chính doanh nghiệp  cung cấp những kiến thức cơ bản về các đối tượng kế toán vật tư, TSCĐ, tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán tập hợp và tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành. Ở mỗi đối tượng kế toán này đều đi theo một trình tự logic như: Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp; và theo một quy trình kế toán: chứng từ, tài khoản sử dụng, phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh được cập nhật theo đúng quy định, chế độ hiện hành.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

37

Thực hành sổ sách kế toán và lập BCTC
Practice of

 accounting documentation and preparation of financial statements

3

Môn học giúp sinh viên hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến: Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán vàbáo cáo tài chính. Sinh viên được thực hành các nghiệp vụ ghi sổ kế toán theo các hình thức khác nhau như Nhật ký chung, Chứng từ, Sổ cái. Sinh viên biết cách hoàn tất một chu trình kế toán với bước cuối cùng là lập báo cáo tài chính doanh nghiệp.
 

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

38

Kiểm toán
Auditing

3

Môn học Kiểm toán giới thiệu các kiến thức cơ bản về kiểm toán và hoạt động kiểm toán: bản chất, vai trò của kiểm toán; các loại kiểm toán và môi trường hoạt động của kiểm toán; một số khái niệm, phương pháp quy trình cơ bản trong kiểm toán báo cáo tài chính.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

39

Kế toán chi phí
Cost Accounting

3

Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản trị chi phí của doanh nghiệp, bao gồm: phương pháp xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế; xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính; xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức; xác định chi phí theo mức độ hoạt động; và phân tích biến động chi phí. Ngoài ra, môn học cũng cung cấp kỹ năng phân tích, đánh giá và giải quyết những vấn đề liên quan đến kiểm soát chi phí cho các nhà quản lý.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

40

Thuế
Taxation

3

Học phần Thuế cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và toàn diện về hệ thống pháp luật thuế Việt Nam. Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức về các loại thuế, nguyên tắc tính thuế, thủ tục kê khai và nộp thuế, cũng như các vấn đề liên quan đến quản lý thuế. Mục tiêu của môn học là giúp sinh viên hiểu rõ vai trò của thuế trong nền kinh tế, nắm vững các quy định pháp luật về thuế và có khả năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn để giải quyết các vấn đề liên quan đến thuế trong hoạt động kinh doanh.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

41

Hệ thống thông tin kế toán
Accounting Information system

3

Học phần cung cấp có hệ thống những kiến thức về cách sử dụng và hạch toán kế toán khi áp dụng các phần mềm kế toán sử dụng trong doanh các nội dung: khai báo thông tin đơn vị kế toán, mã hóa các đối tượng kế toán, cập nhật chứng từ trong các phần hành: vốn bằng tiền, mua hàng, bán hàng, hàng tồn kho, TSCĐ, công cụ dụng cụ, chi phí trả trước, giá thành sản phẩm và lập các báo cáo kế toán.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

42

Kế toán tài chính 2
Financial Accounting 2

3

Học phần Kế toán tài chính 2 là học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản liên quan tổ chức công tác kế toán các đối tượng cụ thể của kế toán như: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, bán hàng, thu nhập, chi phí, xác định kết quả và phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán nguồn vốn và lập báo cáo 2 tài chính của doanh nghiệp

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

43

Kế toán công
Government Accounting

3

Học phần cung cấp cho người học kiến thức tổng quan về hệ thống kế toán tại đơn vị hành chính, sự nghiệp bao gồm: Hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ kế toán; phương pháp kế toán các nghiệp vụ liên quan đến các hoạt động của đơn vị hành chính, sự nghiệp. Trên cơ sở đó cung cấp các thông tin theo yêu cầu của các đối tượng sử dụng.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

44

Ứng dụng phần mềm kế toán
Accounting software application

 

2

SV được trang bị các kiến thức chuyên sâu về hệ thống thông tin kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, rèn luyện kỹ năng kiểm tra các thông tin kế toán một cách trung thực và chính xác. Sử dụng thành thạo một phần mềm kế toán để tổ chức các hoạt động kế toán trong doanh nghiệp.
 

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

45

Kế toán tài chính 3
Financial Accounting 3

3

Học phần Kế toán tài chính 3 đề cập đến các chủ đề đương đại và phức tạp trong việc lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp. Sinh viên nắm được các kiến thức về báo cáo tài chính cho công ty niêm yết, báo cáo tài chính tập đoàn, các nghiệp vụ liên quan đến hợp nhất báo cáo tài chinhs và đầu tư đa quốc gia.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

46

Nhập môn ngành kế toán
Introduction to accounting

2

Cung cấp cho người học kiến thức tổng quát về ngành kế toán nhằm giúp người học chuyên ngành kế toán, kiểm toán hiểu biết tổng quan về khái niệm, nội dung về kế toán. Người học được giới thiệu cơ bản về công việc kế toán phải làm, ghi chép chứng từ vào sổ sách liên quan. Từ đó lập các báo cáo tài chính cơ bản cụ thể là bảng cân đối kế toán. Ngoài ra, học phần giới thiệu các thuật ngữ kế toán bằng tiếng Anh, Luật kế toán, Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán hiện hành, các thông tin kinh tế liên quan.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

47

Kế toán ngân hàng
Bank Accounting

3

Học phần Kế toán Ngân hàng cung cấp cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về hệ thống kế toán, các nghiệp vụ kế toán đặc thù của ngành ngân hàng. Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức về các chuẩn mực kế toán, quy định pháp luật liên quan, các nghiệp vụ hạch toán liên quan đến tiền gửi, cho vay, đầu tư, cũng như các báo cáo tài chính ngân hàng. Mục tiêu của môn học là giúp sinh viên hiểu rõ vai trò của kế toán trong hoạt động của ngân hàng, nắm vững các quy định pháp luật và các chuẩn mực kế toán, có khả năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn để xử lý các nghiệp vụ kế toán ngân hàng.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

48

Tài chính doanh nghiệp
Corporate Finance

3

Học phần Tài chính doanh nghiệp trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nội dung học phần tập trung vào việc phân tích, đánh giá và ra quyết định tài chính nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Sinh viên sẽ được trang bị các công cụ và kỹ năng cần thiết để quản lý dòng tiền, đầu tư, tài trợ và phân tích báo cáo tài chính.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

49

Ứng dụng excel trong kế toán
Excel application in accounting

2

Trang bị cho sinh viên các kỹ năng về sắp xếp, phân tích, đánh giá và kiểm soát dữ liệu trong lĩnh vực kế toán; tổ chức cơ sở dữ liệu trên Excel; ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào cơ sở dữ liệu; cũng như phương pháp chuyển dữ liệu kế toán từ kỳ này sang kỳ tiếp theo.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

50

Phân tích báo cáo tài chính
Financial Statement Analysis

3

Học phần cung cấp một cách tiếp cận có hệ thống việc phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp để có thể đưa ra cái nhìn tổng thể cũng như chuyên sâu về các khía cạnh của hoạt động sản xuất kinh doanh dưới góc độ các chỉ số tài chính. Môn học giúp sinh viên đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, hiệu quả kinh tế của các quyết định kinh doanh. Ngoài ra, sinh viên cũng có thể đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp thông qua các công cụ đánh giá.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

51

Quản trị hành chính văn phòng
Executive Administration Management

3

Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng toàn diện về quản trị hành chính văn phòng. Nội dung khóa học bao gồm các khái niệm cơ bản, quy trình làm việc, các công cụ hỗ trợ, cũng như các kỹ năng mềm cần thiết để đảm nhiệm hiệu quả các công việc hành chính trong một tổ chức.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

52

Chuẩn mực kế toán quốc tế
International Accouting Standard and Disclosure

3

Học phần bao gồm nội dung của các Chuẩn mực kế toán Quốc tế nhưng được tổ chức, sắp xếp lại thành các nhóm chuẩn mực có tính chất giống nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên có thể diễn dàng tiếp cận, ghi nhớ và vận dụng. Mỗi chuẩn mực kế toán được trình bày trên ba khía cạnh: giới thiệu chung về chuẩn mực, nội dung chuẩn mực và sự khác biệt về nội dung với chuẩn mực kế toán quốc tế. Như vậy, học phần không chỉ cung cấp có hệ thống nội dung của các Chuẩn mực kế toán Quốc tế mà còn giúp sinh viên có cái nhìn rộng hơn, khi so sánh mỗi chuẩn mực này với chuẩn mực kế toán Việt Nam tương ứng.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

53

Phân tích và đầu tư chứng khoán
Securities Analysis and Investment

3

Sau khi học xong môn học này, sinh viên sẽ nắm được các kiến thức và các kỹ năng cơ bản về
Phân tích và Đầu tư chứng khoán để có thể chủ động trong xây dựng chính sách đấu tư và quản

lý danh mục đầu tư chứng khoán.

 

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

54

Hệ thống thông tin quản lý
Management Information System

3

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức về thông tin, tri thức, hệ thống thông tin và vai trò của chúng trong môi trường doanh nghiệp. Từ đó, giúp sinh viên nhận biết được vai trò của hệ thống thông tin dựa trên công nghệ thông tin đối với lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Các nội dung được đề cập trong học phần cũng bao gồm: các loại hệ thống thông tin trong doanh nghiệp và lợi thế cạnh tranh; quá trình khởi tạo và phát triển hệ thống thông tin; quản lý dự án hệ thống thông tin; chiến lược và quản trị hệ thống thông tin. Tất cả nội dung được đề cập trong học phần này nhằm tạo nền tảng cơ bản để nâng cao năng lực làm việc của sinh viên ngành công nghệ thông tin trong môi trường doanh nghiệp.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

55

Kỹ năng mềm*
Soft Skills*

2

Học phần “Giáo dục kỹ năng mềm” trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng những kỹ năng quan trọng trong cuộc sống như: giao tiếp, đàm phán, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, lập kế hoạch và tổ chức công việc...khai thác khả năng tư duy và tương tác với xã hội, cộng đồng, tập thể; nâng cao sự nhạy bén với công việc và phát huy hết những kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp đã được đào tạo.
Học phần bao gồm các kiến thức cơ bản của các kỹ năng cần thiết như kỹ năng thuyết trình, kỹ năng quản lý thời gian và lập kế hoạch, kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng Thiết kế CV, Phỏng vấn, Chinh phục nhà tuyển dụng, Kỹ năng Lãnh đạo và Đàm phán giành lợi thế.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

56

Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo*
Entrepreneurship and Innovation*

2

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về quá trình khởi tạo doanh nghiệp mới trong nền kinh tế thị trường. Học phần trình bày những nội dung cốt lõi như: Tổng quan về khởi nghiệp, quá trình sáng tạo và phát sinh ý tưởng kinh doanh, đánh giá cơ hội của đề án kinh doanh trên thị trường, vấn đề pháp luật trong khởi nghiệp, kế hoạch khởi nghiệp và chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong giai đoạn đầu của quá trình hình thành và phát triển Khởi nghiệp sáng tạo.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

57

Khóa luận tốt nghiệp
Graduation thesis

10

Học phần nhằm giúp sinh viên vận dụng tổng hợp kiến thức và kỹ năng đã học để nghiên cứu, phân tích và giải quyết một vấn đề chuyên môn cụ thể trong lĩnh vực đào tạo. Thông qua việc thực hiện khóa luận, sinh viên được rèn luyện tư duy độc lập, phương pháp nghiên cứu khoa học và kỹ năng trình bày học thuật. Đây là học phần quan trọng đánh dấu bước hoàn thiện cuối cùng trong quá trình học tập, đồng thời tạo tiền đề cho việc phát triển nghề nghiệp hoặc học tập ở bậc cao hơn.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

58

Thực tập tốt nghiệp
Internship

4

Học phần nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận thực tiễn công việc, áp dụng kiến thức và kỹ năng chuyên môn đã học vào môi trường làm việc thực tế. Qua quá trình thực tập, sinh viên được rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao khả năng thích nghi, giao tiếp và giải quyết vấn đề trong tổ chức. Đây là bước chuẩn bị quan trọng giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm thực tế và định hướng rõ hơn cho con đường nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

59

Kiêm soát nội bộ
Internal control

2

Cung cấp cho người học những kiến thức tổng quát, có kiến thức cơ bản về bản chất, chức năng, đối tượng, phương pháp của kiểm soát nội bộ, các khái niệm và quy trình cơ bản sử dụng trong việc tổ chức các quy trình kiểm soát nội bộ theo từng đối tượng gắn liền với mục tiêu kiểm soát.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học

60

Kế toán quốc tế
International Accounting

3

Học phần này nhằm cung cấp kiến thức bổ trợ giúp cho sinh viên có thêm kiến thức cơ bản về kế toán quốc tế nói chung, đồng thời giúp cho sinh viên tiếp cận thêm những thuật ngữ chuyên ngành, qua đó: Tiếp cận một mô hình kế toán có cách tổ chức tương đối khác với kế toán Việt Nam.Vận dụng thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh vào thực tế. Làm cơ sở cho việc nghiên cứu, học tập sau đại học.

Quy định trong đề cương chi tiết môn học